Thuốc Neurogesic M là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Pulse Pharmaceuticals Pvt. Ltd. – Ấn Độ.
Quy cách đóng gói
Hộp gồm 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Trong mỗi viên bao gồm các thành phần sau:
– Gabapentin 300mg.
– Methylcobalamin 500mcg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần trong công thức
– Gabapentin:
+ Đây là thuốc chống co giật, thường được sử dụng để điều trị động kinh, cơ chế tác động có liên quan đến Acid gamma aminobutyric trong não (GABA).
+ Hoạt chất này gây ức chế phản xạ co cứng trong co giật do shock điện. Đồng thời, cũng gây ức chế co giật rung gây ra bởi Pentylenetetrazol.
+ Nó có cấu trúc tương tự chất dẫn truyền thần kinh GABA. Tác dụng thông qua việc gắn với Alpha 2 delta subunits của điện thế được chặn từ kênh Calci và cản trở sự giải phóng Glutamide trước và sau synap của hệ thần kinh trung ương.
+ Ngoài ra, hoạt chất này còn có khả năng ổn định màng thần kinh thông qua việc gây ức chế kênh ion Calci, nên giúp làm giảm thiểu các xung điện mạnh/bất thường.
– Methylcobalamin: Đây là một dạng Coenzym có hoạt tính trên thần kinh của Vitamin B12. Nó có tác dụng làm tăng tổng hợp bao myelin, giúp phục hồi lại các neuron và ngăn cản sự tiến triển các tổn thương thần kinh.
Chỉ định
Thuốc Neurogesic M được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Đau bắt nguồn từ bệnh thần kinh.
– Động kinh (bệnh nhân động kinh cục bộ có hoặc không kèm theo động kinh toàn bộ thứ phát).
– Đau dây thần kinh sau herpes.
Cách dùng
Cách sử dụng
Thuốc dùng theo đường uống. Bệnh nhân nên nuốt nguyên viên thuốc với một ly nước, không được bẻ hay nghiền nát viên vì có thể làm ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
Liều dùng
Sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, có thể tham khảo liều sau đây (tính theo Gabapentin) :
– Động kinh:
+ Người lớn: Ngày đầu tiên, dùng liều khởi đầu 300mg. Ngày thứ hai 300mg/lần x 2 lần/ngày và 300mg/lần x 3 lần vào ngày thứ 3. Sau khi đã khống chế hiệu quả được cơn động kinh có thể giảm dần liều. Liều duy trì: 0,9 – 1,2g/ngày.
+ Trẻ em 6 – 12 tuổi: Liều khởi đầu 10mg/kg vào ngày đầu tiên. Ngày thứ hai dùng 20mg/kg và 25 – 35mg/kg vào ngày thứ 3. Liều tối đa 2,4g/ngày. Liều duy trì 1200mg/ngày đối với trẻ cân nặng 37 – 50kg, 900mg/ngày cho trẻ cân nặng 26 – 36 kg. Chia làm 3 lần uống và khoảng cách tối đa giữa các liều là 12 giờ.
– Đau dây thần kinh sau herpes ở người lớn:
+ Khởi đầu với liều 300mg vào ngày đầu tiên, 600mg/ngày vào ngày thứ 2 (chia thành 2 lần) và 900mg/ngày vào ngày thứ 3 (chia thành 3 lần).
+ Nếu cần giảm đau, thì có thể tăng liều lên đến 1800mg (chia đều làm 3 lần).
– Đau do bệnh thần kinh ở người lớn: Liều tối đa 1,8g/ngày, chia làm 3 lần.
– Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều tùy thuộc vào mức độ suy thận, độ thanh thải Creatinin:
+ 50 – 79ml/phút: 600 – 1200mg/ngày.
+ 30 – 49ml/phút: 300 – 600mg/ngày.
+ 15 – 29ml/phút: 150mg/ngày (hoặc 300mg/ngày dùng cách 1 ngày) hoặc dùng 300mg/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Thông thường, có thể uống thuốc lệch 1 – 2 giờ so với thời gian quy định. Tuy nhiên, tốt nhất nên dùng thuốc đều đặn, đúng thời gian, đúng liều để đảm bảo hiệu quả điều trị. Nếu quên một liều hãy bổ sung ngay khi nhớ ra.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: Chóng mặt, nhìn đôi, nói líu lưỡi, ngủ lịm, buồn ngủ và tiêu chảy nhẹ.
+ Xử trí: Trong trường hợp ngộ độc, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để kịp thời xử lý.
Chống chỉ định
Không sử dụng trong các trường hợp sau:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Người nghiện rượu, u ác tính.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
– Thường gặp: Lơ mơ, hoa mắt, mất điều hòa và mệt mỏi.
– Ít gặp: Rung giật cầu mắt, run, viêm hầu họng, mệt mỏi, đau khớp, dị cảm, ban xuất huyết, chứng nhìn đôi, giảm thị lực, giảm bạch cầu, lo âu và nhiễm trùng đường niệu.
– Hiếm gặp: Viêm tụy, viêm mũi, lo lắng, thay đổi các test chức năng gan, đau cơ, đau đầu, buồn nôn và nôn.
Do đó, nếu bệnh nhân có các dấu hiệu bất thường kể trên hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để kịp thời xử lý.
Tương tác thuốc
Thuốc Neurogesic M có thể xảy ra tương tác với một số thuốc sau đây:
– Các thuốc kháng acid: Làm giảm hấp thu Gabapentin từ đường tiêu hóa.
– Cimetidin: Làm giảm độ thanh thải thận của Gabapentin.
Để tránh tương tác xảy ra, nên báo cáo bác sĩ các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để được hướng dẫn cách dùng đúng nhất.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu về tính an toàn của thuốc trên phụ nữ mang thai và cho con bú. Do vậy, không được dùng thuốc trên nhóm đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây rung giật cầu mắt, run, hoa mắt, mệt mỏi gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, tránh sử dụng khi đang lái xe và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Để thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.
– Nhiệt độ không quá 30 độ C.
– Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.
– Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
– Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
– Tuyệt đối không sử dụng nếu phát hiện có dấu hiệu hỏng, chuyển màu, mùi vị lạ.
Lưu ý đặc biệt
– Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử tâm thần và suy thận. Nên giảm liều đối với bệnh nhân suy thận hoặc người đang thẩm tách máu.
– Phản ứng dương tính giả Protein niệu đã được báo cáo ở bệnh nhân uống Gabapentin.
– Việc ngừng đột ngột các thuốc chống co giật có thể làm xuất hiện các cơn động kinh liên tục. Do đó, khi có đề nghị giảm liều, ngừng thuốc hoặc đổi thuốc, thì nên theo dõi từ từ trong vòng 1 tuần và sau khi ngừng liệu pháp Gabapentin.
– Thận trọng sử dụng cho bệnh nhân nghi ngờ u ác tính do thuốc có chứa Methylcobalamin.
Thuốc Neurogesic M giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, không khó để tìm mua tại các cơ sở bán lẻ thuốc trên thị trường, giá dao động từ 700.000 đến 1.000.000 đồng. Nếu có nhu cầu hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline để mua được thuốc với giá ưu đãi nhất và hoàn toàn yên tâm về chất lượng.
Chúng tôi cam kết sản phẩm chính hãng, giá cả cạnh tranh và được sự tư vấn tận tình của đội ngũ dược sĩ giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Neurogesic M có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính sau đây:
Ưu điểm
– Mang lại hiệu quả nhanh chóng.
– Dễ sử dụng và bảo quản.
Nhược điểm
– Giá thành sản phẩm tương đối đắt.
– Có thể gây rung giật cầu mắt, run, hoa mắt, mệt mỏi gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Không dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.