Thuốc New Oral 36g/60ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Micro Labs Limited – Ấn Độ.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 60ml.
Dạng bào chế
Bột thuốc pha hỗn dịch uống.
Thành phần
Mỗi 5ml hỗn dịch sau khi pha chứa:
– Cefpodoxime Proxetil USP tương đương Cefpodoxime 50mg.
– Tá dược vừa đủ 5ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Cefpodoxime Proxetil
– Ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách acyl hóa enzyme Transpeptidase, làm giảm liên kết chéo của các chuỗi Peptidoglycan. Do đó, thuốc có hoạt tính kháng khuẩn.
– Nhạy cảm với nhiều vi khuẩn gram âm và dương như H. influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoea,…
– Ổn định dưới tác động của Beta – Lactamase.
Chỉ định
Thuốc New Oral 36g/60ml được dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
– Đường hô hấp trên: Viêm tai giữa cấp, viêm amidan, viêm xoang, viêm họng,…
– Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng.
– Đường tiết niệu, lậu cầu cấp tính chưa biến chứng.
– Da và mô mềm.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống, trong hoặc sau bữa ăn.
– Cách pha hỗn dịch uống:
+ Gõ nhẹ đáy chai vào lòng bàn tay để bột thuốc tơi xốp, tránh tính trạng vón cục.
+ Cho từ từ nước đun sôi để nguội vào chai đến gần vạch đã đánh dấu sẵn. Đóng nắp chai, dùng ngón tay cái và trỏ cầm vào 2 đầu chai, lắc ngang trong vòng vài phút.
+ Sau đó, thêm tiếp nước vừa đủ đến vạch và đậy nắp, lắc đều.
– Cách dùng:
+ Dùng xi – lanh hay ống đong để lấy được lượng thuốc chính xác.
+ Lắc kỹ trước khi dùng.
+ Đậy kín nắp sau mỗi lần sử dụng.
Liều dùng
Người lớn:
– Sử dụng 2 lần mỗi ngày.
– Liều hằng ngày:
+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: 100mg/lần trong 10 ngày.
+ Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200mg/lần trong 14 ngày.
+ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 100mg/lần trong 7 ngày.
+ Lậu cầu cấp tính: Dùng liều duy nhất 200mg.
+ Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 400mg/lần trong 7 – 14 ngày.
Trẻ em: Uống 5 -10 mg/kg/lần mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
Bệnh nhân suy thận:
– Độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút, không thẩm tách máu: Mỗi ngày dùng 1 lần.
– Đang thẩm tách máu: 3 lần/tuần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu quá gần lần dùng tiếp theo thì bỏ qua, sử dụng liều kế tiếp như bình thường.
+ Tuyệt đối không gấp đôi liều để bù cho lần đã quên.
– Khi quá liều: Có thể tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ nếu dùng quá liều như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị. Do đó, theo dõi kỹ biểu hiện của người dùng. Nếu thấy bất cứ triệu chứng khác thường nào, hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để thăm khám và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng trong các trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với Cefpodoxime hoặc kháng sinh nhóm Cephalosporin hay bất cứ tá dược nào có trong thuốc.
– Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình dùng, có thể xảy ra một số tác dụng ngoài ý muốn như:
– Thường gặp:
+ Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
+ Đau đầu.
+ Phát ban, nổi mày đay, mẩn ngứa.
– Ít gặp:
+ Đau khớp, sốt, ban đỏ đa dạng, phản ứng phản vệ.
+ Vàng da ứ mật tạm thời, rối loạn enzym gan, viêm gan.
– Hiếm gặp:
+ Tăng bạch cầu ưa Acid, rối loạn tạo máu.
+ Viêm thận kẽ có hồi phục.
+ Kích động thần kinh, tăng động, khó ngủ, lú lẫn, chóng mặt, hoa mắt,…
Thông báo ngay với bác sĩ khi thấy bất cứ biểu hiện bất thường nào để được tư vấn hợp lý.
Tương tác với thuốc khác
Có thể xảy ra tương tác với các thuốc khác khi phối hợp cùng nhau như:
– Các chế phẩm chứa Nhôm, Calcium, thuốc kháng Histamin – H2, thuốc ức chế bơm Proton,… gây cản trở hấp thu Cefpodoxime qua đường tiêu hóa làm giảm hiệu quả điều trị.
– Amikacin, Bumetanide, Furosemide, Gentamycin,…: Tăng nguy cơ ngộ độc thận.
– Anisindione, Dicumarol,…: Kéo dài thời gian chảy máu.
– Giảm tác dụng điều trị của Estradiol, Balsalazide khi dùng chung.
– Ảnh hưởng đến hiệu quả phòng bệnh của vacxin tả, thương hàn, lao.
Các báo cáo trên có thể chưa đầy đủ, do đó, không tự ý sử dụng chung khi chưa có chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Tính an toàn cũng như rủi ro khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc đang có con bú chưa được thiết lập. Do vậy, chỉ nên dùng thuốc sau khi cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ tiềm tàng ảnh hưởng đến thai nhi và trẻ bú mẹ.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Không nên lái xe hay vận hành máy móc nếu cảm thấy chóng mặt sau khi dùng thuốc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không sử dụng thêm bất cứ dược phẩm nào có chứa Cefpodoxime.
– Điều trị dài ngày có thể làm tăng trưởng quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm, do đó, không dùng quá thời gian khuyến cáo.
– Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy chức năng thận, tiền sử dị ứng với Penicillin.
Bảo quản
– Để trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 25℃.
– Sau khi pha hỗn dịch uống: Giữ trong tủ lạnh 2 – 8℃.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc New Oral 36g/60ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện đã được phân phối tại các tiệm thuốc tây lớn, nhỏ trên toàn quốc. Tùy vào từng cơ sở bán lẻ, giá có thể thay đổi ít nhiều.
Để mua được hàng chính hãng mà giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline đã cung cấp hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Chúng tôi cam kết sản phẩm chính hãng, giá cả cạnh tranh và được sự tư vấn tận tình của đội ngũ dược sĩ giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc New Oral 36g/60ml có tốt không? là thắc mắc của nhiều người trước khi quyết định sử dụng sản phẩm. Để an tâm khi dùng, hãy cùng chúng tôi tóm tắt những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng bào chế thích hợp dùng cho mọi đối tượng, kể cả người gặp khó khăn khi nuốt.
– Phổ kháng khuẩn rộng, ít bị ảnh hưởng bởi enzym Beta – Lactamase.
– Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng cao.
– Nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, người dùng có thể hoàn toàn yên tâm về chất lượng của thuốc.
Nhược điểm
– Có thể gặp một số tác dụng phụ trong quá trình dùng thuốc.
– Chưa có đầy đủ nghiên cứu về an toàn cũng như rủi ro khi sử dụng thuốc trong thai kỳ hoặc đang cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.