Thuốc Nicarlol 5 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa các thành phần với hàm lượng tương ứng như sau:
– Nebivolol (dưới dạng Nebivolol HCl) 5mg.
– Tá dược: Crospovidon, Microcrystallin cellulose 101, DC, Lactose, Colloidal silicon dioxid, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Nebivolol
– Là một hỗn hợp racemic gồm có hai dạng đồng phân SRRR, có công dụng hạ huyết áp, ổn định nhịp tim.
– Nebivolol (D – Nebivolol) và RSSS – Nebivolol (L – Nebivolol).
– Cơ chế tác dụng dược lý:
+ Chẹn thụ thể Beta có chọn lọc và cạnh tranh do D – Nebivolol.
+ Giãn mạch nhẹ do tương tác với L – Arginin/Nitric oxyd nên giúp hạ huyết áp.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Tăng huyết áp vô căn.
– Suy tim ổn định mức độ nhẹ đến trung bình cho người già từ 70 tuổi trở lên, kết hợp với các biện pháp điều trị khác.
Cách dùng
Cách sử dụng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, chú ý cách dùng thuốc như sau:
– Dùng đường uống.
– Thời điểm: Trong bữa ăn, nên uống cùng 1 thời điểm nhất định trong ngày.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Liều lượng khuyến cáo được đưa ra như sau:
– Đối với điều trị tăng huyết áp:
+ Uống 1 viên/ngày.
+ Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận: Bắt đầu điều trị với liều thấp hơn. Liều dùng phụ thuộc vào mức độ dung nạp thuốc.
+ Tác dụng hạ huyết áp thấy rõ sau 1-2 tuần điều trị. Thỉnh thoảng, tác dụng tối ưu chỉ đạt được sau 4 tuần.
– Điều trị suy tim mãn tính:
+ Khởi đầu điều trị phải được thực hiện dưới sự giám sát chặt chẽ của các bác sĩ nhiều kinh nghiệm.
+ Liều khởi đầu: 1,25 mg/ngày. Sau 1-2 tuần điều trị có thể tăng 2,5 mg/ngày (½ viên). Sau đó uống 1 viên/ngày cho đến khi đạt liều điều trị.
+ Liều khuyến cáo tối đa 2 viên/ngày.
+ Cần giám sát chặt chẽ trong 2 giờ khi bắt đầu điều trị và sau mỗi lần tăng liều.
+ Không được ngưng thuốc đột ngột vì có thể gây nặng hơn tình trạng suy tim.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Chậm nhịp tim, suy tim cấp tính, hạ huyết áp, co thắt phế quản.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Có thể rửa dạ dày và sử dụng than hoạt tính, thuốc nhuận tràng để loại bỏ lượng thuốc chưa hấp thu. Cần hô hấp nhân tạo.
Chống chỉ định
Thuốc Nicarlol 5 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Suy gan hoặc suy giảm chức năng gan.
– Suy tim cấp tính, sốc tim, đợt suy tim mất bù cần được điều trị bằng tiêm mạch thuốc co bóp cơ tim.
– Hội chứng rối loạn dẫn truyền ở nút xoang, kể cả block xoang -nhĩ.
– Block tim cấp độ 2, 3 (không được đặt máy điều hòa nhịp).
– Tiền sử co thắt phế quản hoặc hen phế quản.
– U tuỷ thượng thận chưa được điều trị.
– Nhiễm toan chuyển hoá.
– Trước khi bắt đầu điều trị có chậm nhịp tim < 60 nhịp/phút.
– Hạ huyết áp với huyết áp tâm thu < 90 mmHg.
– Rối loạn tuần hoàn ngoại vi nặng.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ thường gặp đã được báo cáo như sau:
– Hệ thần kinh: Đau đầu, hoa mắt, dị cảm.
– Hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở.
– Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, ỉa chảy.
– Chung: Mệt mỏi, phù.
Sau khi uống thuốc, nếu thấy bất cứ biểu hiện tiêu cực nào nghiêm trọng nên thông báo cho bác sĩ để cân nhắc giảm liều hay không.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc điều trị tăng huyết áp hoặc tìm mạch như Amiodaron, Nicardipin, Amlodipin, Cibenzolin, Clonidin, Digoxin, Flecainid, Guanfacin, Hydroquinidin, Lacidipin, Lidocain, Methyldopa, Nifedipin, Nimodipin, Nitrendipin, Quinidin, Verapamil,… làm tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất.
– Thuốc an thần như Barbiturat, Phenothiazin, Thioridazin và thuốc trầm cảm như Amitriptylin, Paroxetin, Fluoxetin: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
– Thuốc gây mê trong quá trình phẫu thuật: Giảm nhịp tim nhanh phản xạ và tăng tác dụng hạ huyết áp.
– Thuốc điều trị hen suyễn, nghẹt mũi, giãn đồng tử, rối loạn mắt như glaucoma (tăng áp suất trong mắt).
– Baclofen, Amifostin: Ảnh hưởng đến huyết áp và/hoặc chức năng tim.
– Thuốc điều trị tăng tiết acid dạ dày và loét dạ dày như Cimetidin. Nên uống thuốc này xa các bữa ăn.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai: Nebivolol nguy cơ có hại cho phụ nữ mang thai, thai nhi, trẻ sơ sinh. Các thuốc chẹn Beta nói chung gây giảm lượng máu đến thai, ảnh hưởng đến quá trình phát triển của trẻ, gây thai chết lưu, sảy thai, sinh non. Triệu chứng hạ đường huyết, chậm nhịp tim có thể gặp phải ở thai nhi hoặc trẻ sơ sinh. Không sử dụng thuốc trong thai kỳ trừ khi thực sự cần thiết. Nếu bắt buộc phải có những biện pháp theo dõi và xử lý kịp thời.
– Bà mẹ cho con bú: Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc được bài tiết vào sữa mẹ. Tuy nhiên ở người thì chưa chắc chắn. Hầu hết các chất chẹn Beta, nhất là hợp chất ái dầu như Nebivolol và các chất chuyển hóa của nó đều vào trong sữa mẹ ở một mức độ nào đó. Không nên dùng trong thời gian cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ chóng mặt, mệt mỏi ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
Thận trọng sử dụng trong các trường hợp sau:
– Dự định có thai, đang có thai hoặc cho con bú.
– Vấn đề về gan, thận, hô hấp và tim mạch.
– Đang sử dụng thuốc khác làm giảm huyết áp.
– Bệnh lý về da như vảy nến.
– Hen suyễn, nghẹt mũi.
– Động kinh.
– Tiểu đường.
– Đau dạ dày.
– Sử dụng thuốc giãn cơ, thuốc điều trị ung thư.
– Thuốc này có chứa lactose: Không dùng nếu có rối loạn chuyển hóa di truyền hiếm gặp về dung nạp Galactose, chứng thiếu hụt Lactase Lapp, rối loạn hấp thu Glucose-galactose.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Nicarlol 5 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Nicarlol 5 được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc.
Hãy liên hệ với chúng tôi qua số Hotline hoặc đặt hàng ngay trên website nếu được chỉ định dùng thuốc.
Chúng tôi đảm bảo cung cấp thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả ưu đãi và sẵn sàng giải đáp các thắc mắc.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc điều trị tăng huyết áp Nicarlol 5 có tốt không? Để nhận được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp, suy tim ổn định từ nhẹ đến trung bình.
– Giá cả hợp lý.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn như đau đầu, hoa mắt, khó thở,…
– Tương tác với nhiều thuốc khác.
– Thận trọng khi dùng cho nhiều đối tượng như phụ nữ mang thai, đang sử dụng thuốc khác,…
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.