Thuốc Nivalin 5mg/ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Sopharma PLC – Bungari.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 ống x 1ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi ống 1ml chứa:
– Galantamin hydrobromid 5mg.
– Tá dược natri clorid, nước cất pha tiêm vừa đủ 1ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Galantamin
Galantamin có công dụng ức chế acetylcholinesterase cạnh tranh và hồi phục. Từ đó, ức chế thủy phân acetylcholin. Do đó, làm tăng nồng độ acetylcholin tại synap cholinergic, có hiệu quả trong điều trị bệnh lý thần kinh.
Ngoài ra, thuốc còn làm tăng hoạt tính của acetylcholin trên thụ thể nicotinic.
Chỉ định
Thuốc Nivalin 5mg/ml được chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh thần kinh:
– Bệnh thần kinh ngoại vị có liên quan đến các rối loạn vận động (viêm nhiều rễ thần kinh, bệnh thân kinh rễ, viêm dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh).
– Điều trị liệt vận động sau khi bị bệnh tủy sống (sau khi mắc bệnh nhiễm khuẩn làm viêm tủy sống, viêm cột sống, teo cơ xương sống).
– Tình trạng mất khả năng vận động sau khi đột quỵ, liệt não ở trẻ em.
– Các bệnh khác như yếu cơ, loạn dưỡng cơ.
Trong gây mê và phẫu thuật:
– Liệt ruột, bàng quang sau phẫu thuật.
– Mất tác dụng của những thuốc chẹn không khử cực thần kinh cơ.
Vật lý trị liệu: các tổn thương hệ thần kinh ngoại vi, chứng đái dầm vào ban đêm.
Giải độc: Atropin và các chất tương tự Atropin.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng thuốc qua đường tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
– Quá trình tiêm được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn.
Liều dùng
Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nặng và loại bệnh. Liều lượng khuyến cáo được đưa ra như sau:
Điều trị bệnh thần kinh:
– Người lớn: Khởi đầu 2,5mg, có thể được tăng dần để đạt được tác dụng tối ưu, liều lớn nhất là 10mg và tối đa 20mg/ngày, chia 2-3 liều.
– Trẻ em: Liều tiêm dưới da do bác sĩ xác định, phụ thuộc độ tuổi và cân nặng.
Trong gây mê, phẫu thuật và giải độc:
– Người lớn: Liều tiêm tĩnh mạch 10-20mg hàng ngày. Đối với điều trị liệt ruột và bàng quang sau khi phẫu thuật liều dùng do bác sĩ chỉ định, dùng 2-3 lần/ngày.
– Trẻ em: Liều tiêm tĩnh mạch ở trẻ em phụ thuộc vào cân nặng và độ tuổi.
Trong vật lý trị liệu: Nivalin được dùng qua iontophoresis với liều 2,5-5mg (với dòng điện 1-2mA) trong 10 phút, thời gian điều trị 10-15 ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Thuốc được sử dụng dưới sự hỗ trợ của các nhân viên y tế, hiếm khi xảy ra tình trạng quên liều. Trường hợp quên, cần báo ngay cho nhân viên y tế có chuyên môn để được bổ sung kịp thời.
– Quá liều: Không có dữ liệu về tình trạng quá liều khi sử dụng thuốc. Nếu xảy ra quá liều cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc nhân viên y tế để xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Nivalin 5mg/ml không được dùng trong các trường hợp:
– Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
– Hen phế quản.
– Nhịp tim chậm hoặc rối loạn dẫn truyền tim mạch (block nhĩ thất).
– Bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ (suy yếu khả năng cung cấp máu cho cơ tim) hoặc suy tim nặng (suy giảm chức năng tim).
– Động kinh, tăng vận động bất thường, bệnh gan hoặc thận nặng.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc có thể gây các tác dụng phụ sau:
– Làm chậm hoặc rối loạn nhịp tim (đánh trống ngực), đau tức ở vùng tim, nôn, buồn nôn, đi ngoài, sôi bụng, đau bụng.
– Thỉnh thoảng có biểu hiện tăng hoặc giảm huyết áp.
– Một vài triệu chứng khác: co đồng tử, tăng tiết nước bọt và mồ hôi, tăng chảy nước mũi, nước mắt và dịch phế quản, buồn ngủ, co cứng cơ, hoa mắt, đau đầu, thở gấp và/hoặc thở khó.
– Các triệu chứng gặp với tần suất thấp hơn như mất cảm giác ăn ngon và giảm cân; dị ứng (ngứa, phát ban da, nổi mề đay); phản ứng quá mẫn như mắt ý thức.
Nếu người bệnh có bất kỳ triệu chứng nào bất thường trong quá trình dùng thuốc cần ngừng thuốc và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần chú ý khi phối hợp:
– Thuốc điều trị chứng loạn nhịp tim hoặc huyết áp cao (Quinidin, Digoxin, chẹn beta như Atenolol, Propranolol).
– Kháng sinh (Gentamicin, Amikacin, Erythromycin).
– Thuốc chống trầm cảm (Paroxetin, Fluoxetin); Ketoconazol; Ritonavir vì có thể gây tác dụng phụ hoặc thay đổi tác dụng của thuốc.
Báo cho bác sĩ các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để được tư vấn và điều chỉnh liều lượng phù hợp, tránh các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Hiện nay, chưa có dữ liệu về tính an toàn sử dụng thuốc trên các phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú. Bởi vậy, chỉ nên sử dụng khi cân nhắc thấy lợi ích điều trị cho mẹ lớn hơn nguy cơ có thể xảy cho bé.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây rối loạn thị giác, chóng mặt, buồn ngủ nên chú ý khi sử dụng thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Nơi khô ráo, thoáng mát, không để đông lạnh.
– Ở nhiệt độ dưới 25 độ C.
– Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Thuốc Nivalin 5mg/ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 1.100.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 995.000 VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Nivalin 5mg/ml có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc dùng đường tiêm nên có tác dụng nhanh và hiệu quả cao đối với các bệnh lý liên quan đến thần kinh.
– Có thể sử dụng an toàn ở trẻ em.
– Kỹ thuật tiêm được thực hiện bởi nhân viên y tế nên hiếm khi gây quá liều.
Nhược điểm
– Có thể gây các tác dụng không mong muốn, cần theo dõi chặt chẽ khi sử dụng đặc biệt trên những bệnh nhân có bệnh tim mạch, suy gan, suy thận.
– Cần sự giúp đỡ của nhân viên có chuyên môn mới sử dụng được, không thể tự tiêm.
– Chưa có nghiên cứu về tính an toàn trên các đối tượng như phụ nữ mang thai, bà mẹ cho con bú.
– Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, thận trọng khi sử dụng.
– Giá thành cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.