Thuốc Novicefrin 2g IV là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Laboratorio Reig Jofre, S.A – Tây Ban Nha.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ x 2g.
Dạng bào chế
Bột pha tiêm màu trắng ngà đến hơi vàng.
Thành phần
Lọ thuốc chứa Ceftriaxon dưới dạng muối Natri tương đương Ceftriaxon 2g.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Ceftriaxon
Ceftriaxon thuộc kháng sinh Beta – Lactam bán tổng hợp:
– Có hoạt tính diệt khuẩn bằng cách ngăn cản quá trình tạo thành tế bào vi khuẩn.
– Bền vững dưới tác dụng của đa số các Beta – Lactamase của vi khuẩn.
– Phổ kháng khuẩn rộng, nhạy cảm với nhiều vi khuẩn gram âm và dương như Acinetobacter calcoaceticus, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng kháng Ampicilin), Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng sinh Penicillinase), Citrobacter diversus, Bacteroides bivius, Bacteroides melaninogenicus,…
Chỉ định
Thuốc được dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm với Ceftriaxon sau:
– Ổ bụng, da và mô mềm, các vết thương hở, xương khớp.
– Thận và tiết niệu, đường sinh dục.
– Tai, mũi, họng.
– Đường hô hấp dưới, đặc biệt là viêm phổi.
– Dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau phẫu thuật.
– Các triệu chứng thần kinh, tim, chứng viêm khớp của bệnh Lyme.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Tiêm truyền tĩnh mạch trong thời gian ít nhất 30 phút.
– Cách pha thuốc tiêm: Hòa tan lượng bột trong lọ với 40ml dịch truyền không chứa Calci như dung dịch Natri Clorid 0,9%, Natri Clorid 0,45% và Dextrose 2,5%, Dextrose 5%, Dextrose 10%, Dextran 6% trong Dextrose 5% hoặc nước cất pha tiêm.
Liều dùng
– Liều thông thường: 1 – 2g x 1 – 2 lần/ngày tùy vào mức độ nhiễm khuẩn. Tối đa không vượt quá 4g.
– Trong bệnh Lyme không đáp ứng với Penicillin G: Dùng 2g/ngày trong 14-28 ngày.
– Nhiễm khuẩn khác:
+ Tiêm 50 – 75mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
+ Liều tối đa là 4g.
– Viêm màng não do vi khuẩn nhạy cảm:
+ Sử dụng 2g/lần mỗi 12 giờ.
+ Cách dùng: Tiêm tĩnh mạch.
+ Thời gian điều trị: 7 ngày đối với H.influenzae hoặc N.meningitidis (không gây biến chứng), ít nhất 10-14 ngày bởi S. pneumoniae và 21 ngày do Enterobacteriaceae nhạy cảm (E.coli, Klebsiella) gây ra.
– Chú ý:
+ Nếu nhiễm khuẩn Streptococcus pyogenes thì phải tiến hành điều trị liên tục ít nhất 10 ngày.
+ Đối với bệnh nhân rối loạn chức năng thận nhưng chức năng gan vẫn bình thường vẫn sử dụng liều thông thường.
+ Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân rối loạn chức năng gan nhưng chức năng thận vẫn hoạt động tốt.
+ Bệnh nhân thẩm tách cần kiểm soát liều dùng ở mức tối đa 2g hoặc có thể ít hơn.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Thuốc được sử dụng và theo dõi bởi các nhân viên y tế có trình độ chuyên môn nên hạn chế được việc quên liều.
– Khi quá liều: Có thể xuất hiện các biểu hiện như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy. Hiện nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu là điều trị triệu chứng. Do đó, khi thấy bất cứ biểu hiện khác thường nào, đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho người mẫn cảm với Ceftriaxon hoặc tiền sử dị ứng với bất cứ kháng sinh nào thuộc nhóm Beta – Lactam.
Tác dụng không mong muốn
Quá trình sử dụng thuốc có thể xuất hiện các tác dụng phụ sau:
– Hay gặp:
+ Tiêu chảy.
+ Phản ứng da, nổi ban, ngứa.
– Ít gặp:
+ Sốt, phù, viêm tĩnh mạch.
+ Giảm tiểu cầu, bạch cầu, tăng bạch cầu ưa acid.
– Hiếm gặp:
+ Đau đầu, chóng mặt.
+ Viêm đại tràng có màng giả.
+ Ban đỏ đa dạng.
+ Tiểu tiện ra máu, tăng Creatinin huyết thanh,…
Thông báo ngay với bác sĩ khi gặp bất cứ tác dụng phụ nào để được tư vấn hợp lý.
Tương tác với thuốc khác
Có thể xuất hiện tương tác khi dùng chung với các thuốc khác:
– Gentamicin, Colistin, Furosemid: Tăng khả năng nhiễm độc thận.
– Probenecid: Làm tăng nồng độ của Ceftriaxon trong huyết tương, tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ.
– Các thuốc chống đông máu: Gây ra hiện tượng Hypoprothrombinaemia, làm giảm các yếu tố đông máu, kéo dài thời gian chảy máu.
Liệt kê ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng để được cân nhắc điều chỉnh hợp lý.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có đầy đủ nghiên cứu về tính an toàn cũng như rủi ro đối với thai nhi. Do đó, chỉ sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.
– Phụ nữ cho con bú: Ceftriaxon có khả năng bài tiết vào sữa ở nồng độ thấp. Những ảnh hưởng bất lợi đối với trẻ bú mẹ chưa được chứng minh. Do vậy, không tự ý dùng thuốc khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, ảnh hưởng đến sự tập trung nên thận trọng khi dùng cho các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Có thể xảy ra nguy cơ nhiễm chéo ở những người bị dị ứng với Penicillin, do đó, điều tra kỹ tiền sử dùng thuốc của bệnh nhân trước khi điều trị.
– Không dùng đồng thời Cefriaxon với Calci hoặc các chế phẩm chứa Calci, có thể dẫn đến hình thành hạt tủa, thậm chí nguy hiểm đến tính mạng.
– Đối với người bị giảm chức năng gan, thận đáng kể, khi tiêm quá 2g mỗi ngày cần phải theo dõi chặt chẽ nồng độ thuốc trong máu.
Bảo quản
– Để thuốc trong phòng khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời.
– Nhiệt độ không quá 25℃.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Noviceftrin 2g IV giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện đã được phân phối tại các tiệm thuốc tây lớn, nhỏ trên toàn quốc. Tùy vào từng cơ sở bán lẻ, giá thuốc có thể thay đổi ít nhiều. Để mua được hàng chính hãng mà giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline đã cung cấp.
Dược Điển Việt Nam với lời hứa thương hiệu, cam kết giao hàng nhanh chóng, thông tin bảo mật. Sự hài lòng của khách hàng là tôn chỉ cho mọi hoạt động của chúng tôi.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Noviceftrin 2g IV có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Sinh khả dụng đạt 100%, hiệu lực điều trị cao.
– Thuốc được đưa thẳng vào hệ tuần hoàn chung, phát huy tác dụng nhanh chóng.
– Phổ kháng khuẩn rộng, nhạy cảm với nhiều vi khuẩn gram âm và dương.
– Bền vững đối với đa số các Beta – Lactamase của vi khuẩn.
Nhược điểm
– Tính an toàn khi dùng ở phụ nữ có thai và cho con bú chưa được thiết lập.
– Gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Quá trình dùng thuốc có thể gây một số tác dụng ngoài ý muốn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.