Thuốc Oraptic 20 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar).
Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ x 4 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Omeprazol (dưới dạng Omeprazol pellets 8,5%) 20 mg.
– Tá dược: HPMC E05, Natri hydroxyd, Methacrylic acid copolymer dispersion 30%, Triethyl citrate, Bột talc, Sucrose, Mannitol, Natri lauryl sulphate, Dinatri hydrophosphat, hạt đường, Polysorbate 80, Titan dioxide, nang số 2.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Omeprazole
– Là thuốc ức chế bơm proton (PPI), tác dụng nhanh, kéo dài.
– Cơ chế: Ức chế có hồi phục bơm Proton ở tế bào viền của dạ dày do đó ức chế sự bài tiết acid của dạ dày nhưng không có tác dụng lên thụ thể Acetylcholin hay thụ thể Histamin.
Chỉ định
Thuốc được dùng để điều trị trong những trường hợp sau:
Trẻ em:
– Trẻ em từ 1 tuổi và cân nặng ≥ 10kg:
+ Điều trị trào ngược Acid gây, ợ nóng ra bởi bệnh trào ngược dạ dày tá tràng.
+ Điều trị trào ngược thực quản.
– Trẻ em trên 4 tuổi và thiếu niên: Phối hợp nhiều loại kháng sinh để điều trị loét dạ dày tá tràng gây ra do vi khuẩn Helicobacter pylori.
Người lớn:
– Điều trị các triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
– Điều trị bệnh trào ngược thực quản.
– Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.
– Dự phòng loét dạ dày, tá tràng tái phát.
– Kiểm soát tình trạng bệnh đối với bệnh nhân đã khỏi trào ngược dạ dày thực quản.
– Điều trị loét tá tràng, dạ dày.
– Điều trị và dự phòng loét dạ dày, tá tràng có liên quan các thuốc chống viêm không Steroid ở những bệnh nhân có nguy cơ.
– Tiêu diệt Helicobacter pylori trong điều trị loét đường tiêu hóa.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Vào buổi sáng.
– Nuốt cả viên với nửa ly nước, không được nhai hoặc nghiền viên.
– Người bệnh có thể mở nang thuốc ra, hòa bột trong nang với dung dịch Acid nhẹ như nước trái cây hoặc nước táo, hoặc nước khử Cacbonat rồi uống. Hỗn dịch này cần uống ngay lập tức hoặc trong vòng 30 phút sau khi pha, khuấy đều trước khi uống và tráng sạch cốc với nước, không để bột thuốc còn bám ở đáy cốc và thành cốc.
– Hoặc có thể mở viên nang, nuốt Pellet với nửa ly nước. Pellet bao tan trong ruột không được nhai.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
Trẻ em:
– Trẻ em trên 1 tuổi và thể trọng ≥10kg:
+ Trẻ em ≥ 2 tuổi và cân nặng > 20kg: Uống 1 viên/lần/ngày, khi cần thiết có thể tăng liều lên 2 viên/lần/ngày.
+ Thời gian dùng thuốc: Từ 4-8 tuần với điều trị trào ngược thực quản. Từ 2-4 tuần với điều trị trào ngược acid, chứng ợ nóng do bệnh trào ngược dạ dày, tá tràng. Nếu không điều trị ổn định được bệnh cần tiến hành đánh giá lại.
– Trẻ em trên 4 tuổi và thiếu niên:
+ Sử dụng kết hợp nhiều loại kháng sinh một cách hợp lý, cần có sự giám sát của nhân viên y tế và bác sĩ.
+ Trẻ cân nặng từ 31 – 40kg: Dùng kết hợp thuốc Oraptic 20mg, Amoxicillin 750mg và Clarithromycin 7.5mg/kg, uống 2 lần/ngày trong vòng 1 tuần.
+ Trẻ cân nặng > 40kg: Dùng kết hợp thuốc Oraptic 20mg, Amoxicillin 1g và Clarithromycin 500mg/kg, uống 2 lần/ngày trong vòng 1 tuần.
Người lớn:
– Điều trị loét dạ dày: 1 viên/lần/ngày trong 4-8 tuần.
– Dự phòng tái phát loét dạ dày: 1 viên/lần/ngày, khi cần có thể nâng lên 2 viên/lần/ngày.
– Điều trị loét tá tràng:
+ Uống 1 viên/lần/ngày trong 2-4 tuần.
+ Đối với người đáp ứng kém thì điều trị với liều 2 viên/lần/ngày trong 8 tuần.
– Dự phòng tái phát loét tá tràng: 1 viên/lần/ngày, nếu không hiệu quả có thể nâng lên 2 viên/lần/ngày.
– Tiêu diệt Helicobacter pylori trong bệnh loét đường tiêu hóa: Việc chọn kháng sinh phụ thuộc vào khả năng dung nạp thuốc của bệnh nhân cũng như vị trí địa lý nơi bệnh nhân sinh sống và các phác đồ trị liệu:
+ 2 viên/lần/ngày kết hợp Amoxicillin 500mg và Metronidazol 400mg (hoặc 500mg hoặc Tinidazol 500mg) 3 lần/ngày trong vòng 1 tuần.
+ 1 viên thuốc Oraptic 20mg kết hợp Clarithromycin 500mg và Amoxicillin 1g, uống 2 lần/ngày trong vòng 1 tuần.
+ 1 viên thuốc Oraptic 20mg kết hợp Clarithromycin 250mg (có thể thay 500mg) và Metronidazol 400mg (hoặc 500mg hoặc Tinidazol 500mg), uống 2 lần/ngày trong vòng 1 tuần.
– Điều trị loét dạ dày tá tràng có liên quan các thuốc chống viêm không Steroid: 1 viên/lần/ngày trong 4 tuần. Nếu chưa hoàn toàn lành sau liệu trình đầu tiên, vết loét sẽ lành trong 4 tuần tiếp theo.
– Dự phòng loét dạ dày tá tràng liên quan các thuốc chống viêm không Steroid: Ở những bệnh nhân có nguy cơ (trên 60 tuổi và có tiền sử loét dạ dày tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa trên) uống 1 viên/lần/ngày.
– Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison:
+ Liều khởi đầu: 3 viên/lần/ngày, sau đó điều chỉnh liều tùy thuộc vào sự dung nạp và tình trạng bệnh nhân.
+ Trường hợp không đáp ứng với các liệu pháp khác hoặc bệnh trở nặng thì có thể kiểm soát được ở liều 1 – 6 viên/ngày.
+ Khi dùng liều lớn hơn 4 viên/ngày chia thành 2 lần/ngày.
– Trường hợp đặc biệt:
+ Suy gan: Dùng liều 20mg/kg cân nặng.
+ Suy thận và người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Bỏ qua liều đã quên.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều: Trường hợp quá liều khi liều sử dụng lên tới 160mg. Khi đó cần điều trị triệu chứng vì không có thuốc điều trị đặc hiệu và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để kịp thời cấp cứu.
Chống chỉ định
Thuốc Oraptic 20 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với Omeprazole, các dẫn chất Benzimidazol hay bất kỳ thành phần nào khác trong công thức.
– Dùng chung với các thuốc chứa Nelfinavir.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng bất lợi có khả năng xuất hiện:
– Các rối loạn chung khi sử dụng:
+ Hiếm gặp: Tăng tiết mồ hôi.
+ Ít gặp: Khó ở, phù nề ngoại vi.
– Rối loạn tâm thần:
+ Hiếm gặp: Trầm cảm, kích động, lú lẫn.
+ Rất hiếm gặp: Ảo giác, hung hăng.
+ Ít gặp: Mất ngủ.
– Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
+ Hiếm gặp: Giảm Natri huyết.
+ Chưa rõ: Giảm Magie có liên quan đến việc giảm Kali. Giảm Magie, giảm Magie nặng có thể dẫn đến giảm Calci.
– Rối loạn hệ miễn dịch: Hiếm gặp phù mạch và shock phản ứng phản vệ, sốt.
– Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
+ Rất hiếm gặp: Giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt.
+ Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, bạch cầu.
– Rối loạn thần kinh:
+ Hay gặp: Đau đầu.
+ Hiếm gặp: Rối loạn vị giác.
+ Ít gặp: Ngủ gà, mơ màng, chóng mặt, cảm giác khác thường.
– Rối loạn tai và bộ phận tai trong: Chóng mặt.
– Rối loạn mắt: Nhìn mờ.
– Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Hiếm gặp co thắt phế quản.
– Rối loạn gan và ống gan:
+ Rất hiếm gặp: Suy gan, bệnh não ở những bệnh nhân có tiểu sử bị gan.
+ Hiếm gặp: Viêm gan vàng da hoặc không vàng da.
+ Ít gặp: Enzyme gan tăng.
– Rối loạn hệ tiêu hóa:
+ Hiếm gặp: Viêm miệng, khô miệng, nấm đường tiêu hóa.
+ Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi.
+ Chưa rõ: Viêm kết tràng vi mô.
– Rối loạn da và mô dưới da:
+ Rất hiếm gặp: Hội chứng Steven- Johnson, ban đa dạng, hoại tử biểu mô
nhiễm độc.
+ Ít gặp: Mày đay, viêm da, ngứa, ban.
+ Hiếm gặp: Rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng.
+ Chưa rõ: Lupus ban đỏ hệ thống.
– Rối loạn thận và hệ tiết niệu: Hiếm gặp viêm kẽ thận.
– Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết:
+ Hiếm gặp: Đau khớp, đau.
+ Ít gặp: Gãy xương hông, cổ tay, xương sống.
– Rối loạn hệ sinh sản và ngực: Rất hiếm gặp hội chứng nam ngực to như nữ.
– Tác dụng phụ xuất hiện ở trẻ em tương tự như người lớn.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Không dùng kết hợp với:
Các chất bị chuyển hóa bởi CYP2C19: Các chất chuyển hóa bởi Enzym CYP2C19 bị suy giảm và nồng độ của những dược chất này có thể tăng lên do Omeprazole là chất ức chế CYP2C19 ở mức độ vừa phải.
– Phenytoin: Nồng độ của Phenytoin trong huyết tương cần theo dõi liên tục trong 2 tuần sau khi điều trị bằng Omeprazole .
– Cilostazol: Cmax và AUC của Cilostazol tăng lên.
Hoạt chất có sự hấp thu phụ thuộc vào pH:
– Digoxin: Tăng sinh khả dụng của Digoxin.
– Clopidogrel: Nồng độ của chất chuyển hóa có hoạt tính của Clopidogrel giảm và sự ức chế kết tập tiểu cầu giảm.
– Nelfinavir, Atazanavir: Nồng độ của những chất này trong huyết tương giảm khi dùng kết hợp với Omeprazol.
– Các dược chất khác: Giảm đáng kể sự hấp thu của Posaconazole, Erlotinib, Ketoconazol và Itraconazol.
Các chất có cơ chế ảnh hưởng không rõ ràng:
– Tacrolimus: Nồng độ trong huyết thanh của Tacrolimus tăng, cần theo dõi nồng độ của Tacrolimus và chức năng thận cẩn thận.
– Saquinavir: Nồng độ trong huyết tương của Saquinavir tăng lên tới 70% ở những người bệnh bị nhiễm HIV có khả năng dung nạp tốt.
– Methotrexate: Nồng độ của Methotrexate tăng.
Ảnh hưởng các hoạt chất khác lên dược động học của Omeprazol:
– Chất cảm ứng Enzym CYP2C19 và/hoặc CYP3A4: Giảm nồng độ trong huyết thanh của Omeprazol do làm tăng sự chuyển hóa của Omeprazol.
– Chất ức chế CYP2C19 và/hoặc CYP3A4: Nồng độ trong huyết thanh của Omeprazol tăng lên.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
– Làm giảm sự hấp thu Vitamin B12 do sự kháng hoặc giảm dịch vị.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai và bà mẹ đang cho con bú đặc biệt là trong ba tháng đầu của thai kỳ do nhiều tác dụng không mong muốn có thể gặp phải.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Cẩn trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc gây ra tình trạng nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng sử dụng trong trường hợp:
+ Khi xuất hiện các biểu hiện như giảm cân, nôn, khó nuốt, nôn ra máu, đại tiện ra máu hoặc loét dạ dày cần loại trừ khả năng bệnh nhân bị u ác tính trước khi chỉ định Omeprazole để hạn chế sự che lấp các triệu chứng và làm muộn chẩn đoán.
+ Khi dùng thuốc PPI trong thời gian dài có thể tăng nguy cơ gãy xương cổ tay, cột sống, xương hông lên 10-40%, đặc biệt ở người cao tuổi. Khi đó cần tăng cường theo dõi lâm sàng và tăng sử dụng Vitamin D, Calci ở nhóm bệnh nhân này.
+ Có thể xuất hiện Lupus ban đỏ hệ thống nhưng rất hiếm.
+ Ảnh hưởng đến kết quả của các xét nghiệm như hàm lượng Chromogranin A tăng lên cản trở việc đánh giá khối u ở thần kinh nội tiết, xử trí bằng cách dừng sử dụng Omeprazol ít nhất 5 ngày trước khi làm xét nghiệm.
+ Không dùng thuốc kéo dài cho trẻ em.
+ Ngoài ra, khi dùng thuốc điều trị lâu ngày có thể gây ra nhiễm khuẩn đường tiêu hóa như Salmonella và Campylobacter.
+ Khi dùng thuốc trên 1 năm cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ do dễ xuất hiện các tác dụng bất lợi cho cơ thể.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Oraptic 20 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 35.000 VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Oraptic 20 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Giúp giảm nhanh các triệu chứng của viêm loét dạ dày, tá tràng.
– Sử dụng được cho trẻ em từ 1 tuổi có cân nặng trên 10kg trở lên.
– Giá thuốc hợp lý.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp tác dụng ngoài ý muốn khi điều trị kéo dài.
– Tương tác với nhiều thuốc.
– Không sử dụng được cho phụ nữ mang thai, bà mẹ đang cho con bú.
– Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.