Thuốc Ornisid 500mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH BRV Healthcare – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ x 6 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
1 viên thuốc có chứa:
– Ornidazol 500mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Ornidazol
– Là một dẫn chất 5 – Nitro – Imidazol, có hoạt tính chống vi khuẩn kỵ khí và ký sinh trùng.
– Cơ chế: Trong ký sinh trùng, nhóm 5 – Nitro dưới sự xúc tác của Ferredoxin, bị khử thành các chất độc trung gian, sau đó liên kết với cấu trúc xoắn và làm vỡ các sợi phân tử ADN. Dẫn đến làm chết tế bào của vi sinh vật nhạy cảm do ức chế tổng hợp Protein.
– Phổ tác dụng: Vi khuẩn kỵ khí, ký sinh trùng.
Chỉ định
Thuốc Ornisid được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do các chủng nhảy cảm hoặc nhiễm ký sinh trùng trong những trường hợp sau:
– Bệnh do Giardia.
– Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí nhạy cảm trong nội – ngoại khoa.
– Nhiễm Amip ở gan và ruột.
– Nhiễm Trichomonas đường niệu – sinh dục.
– Dự phòng điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí phải can thiệp ngoại khoa có nguy cơ cao.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc đạt hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống nguyên viên thuốc với lượng nước thích hợp.
– Thời điểm sử dụng: Sau khi ăn.
Liều dùng
Tham khảo liều sau đây:
– Người lớn và trẻ em có thể trọng trên 35kg:
+ Bệnh do Amip: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày x 5 – 10 ngày.
+ Bệnh lỵ Amip: Uống 2 viên/lần x 2 lần/ngày x 3 ngày hoặc uống 3 viên/lần/ngày x 3 ngày (áp xe gan Amip, lỵ Amip nặng dùng loại thuốc tiêm truyền tĩnh mạch).
+ Bệnh do Giardia: Uống 2 – 3 viên/lần/ngày x 1 – 2 ngày.
+ Bệnh do Trichomonas: Uống liều duy nhất 1,5g hoặc uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày, trong 5 ngày. Người bạn tình cũng phải được điều trị.
+ Nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí: Sau đợt sử dụng bằng thuốc tiêm truyền, nên sớm thay thế bằng thuốc uống. Cứ mỗi 12 giờ, uống 1 viên/lần.
+ Dự phòng nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: Uống 3 viên trước phẫu thuật 12 giờ. Sau phẫu thuật, cứ mỗi 12 giờ, uống 1 viên/lần, trong vòng 3 – 5 ngày.
– Trẻ em có thể trọng dưới 35kg:
+ Bệnh do Amip: Uống liều duy nhất 25mg/kg trong 5 – 10 ngày.
+ Bệnh lỵ Amip: Uống liều duy nhất 40mg/kg mỗi ngày x 3 ngày (áp xe gan Amip, lỵ Amip nặng dùng loại thuốc tiêm truyền tĩnh mạch).
+ Bệnh do Giardia: Uống liều duy nhất 30 hoặc 40mg/kg thể trọng x 1 – 2 ngày.
+ Bệnh do Trichomonas: Uống liều duy nhất 25mg/kg.
+ Nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí: Uống 20 – 30mg/kg mỗi ngày (hoặc dùng thuốc tiêm truyền).
+ Dự phòng nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: Uống hoặc tiêm tĩnh mạch liều 20 – 30mg/kg/lần trước phẫu thuật 12 giờ. Sau phẫu thuật, cứ mỗi 12 giờ, uống liều 20 – 30mg/kg/lần, trong vòng 3 ngày.
– Người suy gan: Do giảm sự thanh thải thuốc, phải tăng gấp đôi khoảng cách giữa các lần dùng thuốc.
– Người suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều.
+ Suy thận có thẩm phân: Bổ sung 1 liều trước khi thẩm phân. Uống liều bổ sung 500mg mỗi ngày nếu liều dùng mỗi ngày là 2g hoặc 250mg mỗi ngày nếu liều dùng mỗi ngày là 1g.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng ngay sau khi nhớ ra càng sớm càng tốt.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, dùng liều kế tiếp như dự định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Rối loạn đường tiêu hóa, đặc biệt vị kim loại khó chịu, buồn nôn, tiêu chảy, nôn, táo bón có thể xảy ra.
+ Cách xử trí: Ngừng thuốc, báo ngay với bác sĩ hoặc đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời. Dùng Diazepam nếu xảy ra chuột rút.
Chống chỉ định
Thuốc Ornisid 500mg không được sử dụng cho người mẫn cảm với dẫn chất Imidazol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Trong khi điều trị có thể gặp một số triệu chứng dưới đây:
– Thường gặp: Đau bụng, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, chán ăn, vị kim loại khó chịu, táo bón, nôn.
– Ít gặp: Viêm tụy, ngứa, tăng Enzym gan, mày đay, viêm gan ứ mật, vàng da, ban da.
– Hiếm gặp:
+ Viêm ruột kết, phản ứng phản vệ, đau khớp, cơ, nhìn đôi, phù, hồng ban đa dạng, cận thị.
+ Giảm toàn thể huyết cầu, tiểu cầu, bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
– Chưa rõ tần suất:
+ Yếu ớt, đau nhói hoặc tê cóng các chi.
+ Cơn động kinh, mất điều hòa, khó ngủ, chóng mặt, lú lẫn, ảo giác, buồn ngủ, trầm cảm, đau đầu.
+ Khó chịu ở niệu đạo, tưa lưỡi, nước tiểu màu sẫm, viêm lưỡi.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp thuốc Ornisid với những thuốc sau:
– 5 – Fluorouracil: Làm giảm sự thanh thải và tăng độc tính của chất này.
– Thuốc chống đông đường uống: Có thể gia tăng nguy cơ xuất huyết.
– Các loại thuốc có chứa Alcol, các loại thức uống có cồn: Có khả năng gây hiệu ứng Antabuse (nôn mửa, nóng, nhịp tim nhanh, đỏ).
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Hiện chưa có những dữ liệu lâm sàng đầy đủ về tác dụng phụ gây ra cho bé cũng như độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú. Tránh dùng thuốc cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có khả năng gây chóng mặt, lẫn lộn. Thận trọng sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc được kê đơn và bán theo đơn.
– Thông báo cho bác sĩ nếu mong muốn có thai, đang mang thai hoặc đang cho con bú trước khi dùng thuốc Ornisid.
– Không nên dùng cho bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp Lactose, thiếu Lactase hay kém hấp thu Glucose – Galactose do tá dược Lactose Monohydrat chứa trong thuốc.
– Nếu xuất hiện các vấn đề như giảm bạch cầu, rối loạn tâm thần, mất điều hòa, không dung nạp Lactose, chóng mặt, cần báo với bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn trước khi sử dụng thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Ornisid 500mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc được bán rộng rãi tại một số cơ sở đạt tiêu chuẩn GPP trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Ornisid 500mg có tốt không? Để nhận được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc điều trị hiệu quả nhiễm khuẩn do các chủng nhảy cảm hoặc nhiễm ký sinh trùng.
– Chất lượng sản phẩm tốt do sản xuất bằng công nghệ hiện đại.
– Dạng viên tiện lợi khi sử dụng.
Nhược điểm
– Tránh dùng thuốc cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
– Thận trọng sử dụng thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc.
– Giá cả hơi cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.