Thuốc Pecaldex 10ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm 2/9 – Nadyphar.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 ống x 10ml.
Dạng bào chế
Dung dịch uống.
Thành phần
Trong mỗi viên ống 10ml gồm các thành phần:
– Calci glucoheptonat 0,7g.
– Calci gluconat 0,3g.
– Vitamin C 0,1g.
– Vitamin D2 0,05mg.
– Vitamin PP 0,05g.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Pecaldex 10ml
Tác dụng của các thành phần trong công thức
– Calci glucoheptonat và calci gluconat:
+ Là 2 dạng calci hữu cơ giúp cơ thể hấp thu calci, dùng trong điều trị thiếu calci và hạ calci huyết mạn.
+ Thiếu calci khi chế độ ăn hàng ngày không cung cấp đủ, nhất là ở trẻ nhỏ, người già, phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ trước và sau mãn kinh. Khi đó trẻ sẽ chậm lớn còi xương, người lớn bị nhuyễn xương.
– Vitamin C:
+ Cần cho sự tạo thành collagen làm lành vết thương.
+ Tham gia một số phản ứng oxy hóa – khử, phản ứng chuyển hóa của cơ thể.
+ Tăng cường miễn dịch, tăng đề kháng với nhiễm khuẩn.
+ Giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào.
– Vitamin PP: Thực hiện các chức năng sau khi chuyển hóa thành dạng NAD và NADP. 2 chất như coenzym xúc tác cho các phản ứng oxy hóa- khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen và chuyển hóa lipid.
– Vitamin D2:
+ Giúp duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương nhờ khả năng hấp thu khoáng chất từ thức ăn vào ruột non và tăng huy động phospho và calci từ xương vào máu.
+ Phối hợp vitamin D2 với hỗn hợp các calci có tác dụng làm tăng sự hấp thu calci.
+ Thường dùng điều trị còi xương, xốp xương, nhuyễn xương, thiểu năng tuyến cận giáp.
Chỉ định
Thuốc Pecaldex 10ml được chỉ định trong các trường hợp bổ sung calci khi cơ thể bị thiếu hụt hoặc khi trẻ chậm lớn.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc dùng theo đường uống.
– Có thể uống trực tiếp mà không cần pha loãng với nước.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
– Trẻ em: Uống 1 ống 10ml/lần/ngày, vào buổi sáng.
– Người lớn: Uống 1 ống 10ml/lần x 3 lần/ngày, vào buổi sáng, trưa, tối.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
Hiện nay chưa ghi nhận về trường hợp xảy ra quá liều. Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Pecaldex 10ml đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với vitamin D hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Tăng calci máu, calci niệu, sỏi calci.
– Rung thất trong hồi sức tim.
– Bệnh tim, bệnh thận.
– U ác tính phá hủy xương, loãng xương do bất động.
– Đang sử dụng digitalis.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, bệnh nhân có thể gặp các tác dụng không mong muốn như:
– Calci: Thường gặp hạ huyết áp, chóng mặt, giãn mạch ngoại vi, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, đỏ da, nổi ban.
– Vitamin C: Tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ. Nếu uống liều > 1g hàng ngày có thể xảy ra tiêu chảy.
– Vitamin D:
+ Xảy ra cường vitamin D khi dùng liều cao hoặc kéo dài, hay khi tăng đáp ứng với liều bình thường dẫn đến rối loạn chuyển hóa calci.
+ Có thể xảy ra nhiễm độc ở trẻ do uống nhầm liều vitamin D ở người lớn. Ở người lớn cường vitamin D do sử dụng quá liều trong trường hợp thiểu năng tuyến cận giáp hoặc dùng vitamin D ở liều quá cao.
+ Cường vitamin D đặc biệt nguy hiểm với người đang sử dụng digitalis vì độc tính của glycosid tim tăng lên khi tăng calci huyết.
+ Dấu hiệu và triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D giống như tăng calci máu. Tăng calci máu có cường vitamin D là do đơn thuần nồng độ trong máu của 25-OHD rất cao còn nồng độ PTH và calcitriol trong huyết tương đều giảm.
+ Tăng calci huyết và nhiễm độc vitamin D có các triệu chứng như:
* Thường gặp: Yếu, mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu. Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt. Ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương, dễ bị kích thích.
* Ít gặp: Giảm tình dục, nhiễm calci thận (dẫn đến đa niệu, tiểu đêm, khát nhiều, giảm tỷ trọng nước tiểu, protein niệu), sổ mũi, ngứa, loãng xương, giảm phát triển cơ thể ở trẻ nhỏ, sút cân, thiếu máu, viêm kết mạc vôi hóa, sợ ánh sáng, vôi hóa nhiều nơi, viêm tụy, vôi hóa mạch nói chung, cơn co giật.
* Hiếm gặp: Tăng huyết áp, loạn nhịp tim, tăng calci niệu, phosphat niệu, albumin niệu, nito niệu, cholesterol huyết thanh.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các báo cáo về tương tác giữa thuốc Pecaldex 10ml với các thuốc dùng cùng gồm:
– Các thuốc chứa sắt: Làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày – ruột.
– Fluphenazin: Làm giảm nồng độ fluphenazin trong huyết tương.
– Aspirin: Làm tăng tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
– Các thuốc thiazid, clopamid, ciprofloxacin, clothalidon, thuốc chống co giật: Làm ức chế thải trừ calci qua thận.
– Các tetracyclin: Làm giảm hấp thu các tetracyclin.
– Glycosid digitalis: Làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải. Nên uống cách khoảng 3h so với các thuốc khác.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Thuốc được sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú với liều lượng được khuyến cáo.
– Vitamin C qua được nhau thai. Nếu dùng lượng lớn vitamin C trong khi mang thai sẽ làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
– Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Với liều bình thường khi dùng cho mẹ thù chưa có vấn đề xảy ra với trẻ sơ sinh.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân:
– Bị sỏi thận, sỏi tiết niệu.
– Khi dùng thêm các chế phẩm khác có chứa vitamin D2, calci.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Pecaldex 10ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 45.000đồng/hộp. Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng. Sức khỏe của bạn là sự quan tâm lớn nhất của chúng tôi.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Pecaldex 10ml có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc giúp bổ sung calci đồng thời giúp cơ thể tăng hấp thu calci.
– Được bào chế dưới dạng dung dịch, giúp người dùng dễ dàng sử dụng.
– Thuốc dành cho mọi đối tượng, cả trẻ nhỏ, phụ nữ có thai và cho con bú.
– Giá thành rẻ.
Nhược điểm
– Thuốc có nhiều tương tác thuốc.
– Các tác dụng phụ thường nghiêm trọng nếu dùng quá liều.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.