Thuốc Perindastad 2 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH liên doanh Stellapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 30 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Perindopril erbumine (hay Perindopril tert-butylamine) 2mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Perindastad 2
Tác dụng của Perindopril
– Perindopril là chất ức chế men chuyển ACE, chuyển đổi từ angiotensin I thành angiotensin II (chất có tác dụng co mạch và thoái biến bradykinin). Khi ức chế men chuyển làm giảm nồng độ angiotensin II dẫn đến tăng hoạt tính renin và giảm tiết aldosteron. Tác dụng này giúp hạ huyết áp và chịu trách nhiệm 1 phần về tác dụng phụ như ho.
– Perindopril chuyển hóa thành perindoprilat có hoạt tính.
Chỉ định
Thuốc Perindastad 2 được chỉ định trong các trường hợp:
– Tăng huyết áp.
– Triệu chứng suy tim.
– Bệnh động mạch vành ổn định: Giảm nguy cơ biến cố tim mạch ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim và/hoặc tái tạo lưu thông mạch.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc dùng theo đường uống cùng với ly nước đầy.
– Thời điểm sử dụng: Uống vào buổi sáng trước bữa ăn.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
– Tăng huyết áp: Sử dụng đơn trị hoặc kết hợp với các nhóm thuốc chống tăng huyết áp khác.
+ Liều khởi đầu: 4mg (2 viên)/lần/ngày, uống vào buổi sáng.
+ Có thể tăng liều đến 8mg (4 viên)/lần/ngày sau một tháng điều trị.
+ Bệnh nhân cao tuổi: Liều khởi đầu 2mg có thể tăng dần đến 4mg sau một tháng điều trị tiếp, sau đó nếu cần có thể tăng đến 8mg tùy thuộc vào chức năng thận.
– Triệu chứng suy tim:
+ Liều khởi đầu: 2mg (1 viên)/ngày, uống vào buổi sáng.
+ Có thể tăng lên liều 4mg (2 viên)/lần/ngày sau khoảng hơn 2 tuần.
– Bệnh động mạch vành ổn định
+ Liều khởi đầu: 4mg (2 viên)/lần/ngày trong 2 tuần.
+ Sau đó nếu dung nạp được có thể tăng đến 8mg (4 viên)/lần/ngày, tùy thuộc vào chức năng thận.
+ Bệnh nhân cao tuổi: Liều khởi đầu 2mg/lần/ngày trong 1 tuần, sau đó là 4mg/ lần/ngày ở tuần kế tiếp, có thể tăng đến liều 8mg/lần/ngày tùy thuộc vào chức năng thận.
– Bệnh nhân suy thận: Sử dụng liều tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin:
+ Từ 30 – 60 ml/phút: 2mg/ngày.
+ Từ 15 – 30 ml/phút: 2mg, dùng cách ngày.
+ Bệnh nhân thẩm phân máu: Nên dùng thuốc sau thẩm phân và nếu độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút dùng liều 2mg vào ngày thẩm phân.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Triệu chứng phổ biến là tụt huyết áp.
– Xử trí:
+ Nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
+ Tiêm tĩnh mạch với dung dịch muối sinh lý. Có thể thẩm tách máu.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với perindopril, các thuốc ức chế ACE hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Tiền sử phù mạch liên quan đến việc sử dụng thuốc ACE.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, bệnh nhân có thể gặp các tác dụng phụ như sau:
– Thường gặp:
+ Thần kinh: Nhức đầu, tính khí thất thường, mất ngủ, suy nhược.
+ Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa không đặc hiệu, rối loạn vị giác, chóng mặt, chuột rút.
+ Da: Nổi mẩn cục bộ.
+ Hô hấp: Ho khan kiểu dị ứng.
– Ít gặp:
+ Bất lực, khô miệng.
+ Máu: Giảm nhẹ hemoglobin khi bắt đầu điều trị.
+ Sinh hóa: Tăng kali máu thoáng qua. Tăng ure máu và creatinin máu, hồi phục sau khi ngừng điều trị.
– Hiếm gặp: Phù mạch (mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản).
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các báo cáo về tương tác giữa thuốc Perindastad 2 với các thuốc dùng cùng bao gồm:
– Thuốc lợi tiểu: Xảy ra tụt huyết áp khi mới bắt đầu điều trị với perindopril. Hiện tượng tụt huyết áp có thể giảm thiểu bằng cách ngưng dùng thuốc lợi tiểu hoặc dùng thêm muối trước hoặc khi bắt đầu điều trị với perindopril.
– Thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali hay các muối chứa kali: Tăng nồng độ kali trong huyết thanh.
– Lithi: Tăng nồng độ lithi và tăng độc tính lithi.
– Thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactis: Giảm tác dụng của perindopril.
– Thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm giống imipramin: Tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng.
– Thuốc điều trị đái tháo đường: Tăng tác dụng hạ đường huyết.
Báo cho bác sĩ, dược sĩ các thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Thuốc chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ có thai do các thuốc ACE có nguy cơ gây tăng trưởng chậm ở thai nhi, sinh non, dị tật ống động mạch.
– Phụ nữ cho con bú: Thuốc có bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ, lo ngại về tác dụng gây hại cho trẻ bú mẹ. Do đó chống chỉ định sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây hạ áp khi mới bắt đầu điều trị hay dùng kết hợp với thuốc hạ huyết áp khác. Do đó cần thận trọng đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc trong giai đoạn đầu.
Lưu ý đặc biệt khác
– Triệu chứng hạ huyết áp có thể xảy ra ở những bệnh nhân có nguy cơ bao gồm:
+ Người bị suy giảm thể tích hoặc thiếu muối thứ phát do hạn chế dùng muối, dùng thuốc lợi tiểu kéo dài, thẩm phân, tiêu chảy hoặc nôn.
+ Bệnh nhân suy tim sung huyết, khả năng nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ ở người bị bệnh thiếu máu tim hay não cục bộ.
– Bệnh nhân bị bị hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên, tiền sử suy thận hoặc điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu sẽ tăng suy giảm chức năng thận. Cần giảm liều, trong một số trường hợp ngưng điều trị với perindopril và/hoặc thuốc lợi tiểu nếu cần thiết.
– Tình trạng ho khan và dai dẳng sẽ hết sau khi ngưng dùng thuốc.
– Dùng cùng với các thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và suy giảm chức năng thận.
– Thận trọng khi dùng thuốc cho người hẹp van hai lá và tắc nghẽn dòng chảy của tâm thất trái như hẹp động mạch chủ hoặc bệnh phì đại cơ tim.
– Theo dõi định kỳ kali và creatinin đối với các bệnh nhân suy thận trong khi sử dụng thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Perindastad 2 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Mọi người có thể dễ dàng mua thuốc tại các tiệm thuốc tây hay thông qua các siêu thị thuốc Online với giá bán dao động tùy từng cơ sở.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Hãy là người tiêu dùng thông thái trong việc lựa chọn những sản phẩm chất lượng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Perindastad 2 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc kiểm soát hiệu quả tình trạng tăng huyết áp cũng như phòng ngừa một số biến cố tim mạch.
– Thuốc dùng cho nhiều đối tượng.
– Liều dùng 1 lần/ngày, hạn chế việc quên liều.
Nhược điểm
– Thuốc có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc.
– Không dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.