Thuốc Pfertzel là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Davi Pharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
– Clopidogrel 75mg.
– Aspirin 75mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc là gì?
Công dụng của thành phần chính trong công thức
– Clopidogrel:
+ Là dạng tiền chất và được chuyển hóa thành chất có hoạt tính ức chế kết tập tiểu cầu.
+ Cơ chế: Chất chuyển hóa ức chế chọn lọc sự gắn kết của Adenosine Diphosphate (ADP) với receptor P2Y tiểu cầu và sự hoạt hóa trung gian ADP tiếp theo của phức hợp Glycoprotein GPIIb/IIIa, do đó ức chế kết tập tiểu cầu.
– Aspirin (Acid Acetylsalicylic): Ức chế Cyclooxygenase bằng cách Acetyl hóa, do đó ức chế tổng hợp Prostaglandin, làm ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu.
– Kết hợp Clopidogrel và Aspirin làm tăng tác dụng với sự ngưng tập tiểu cầu trên Collagen.
Chỉ định
Thuốc Pfertzel được sử dụng cho các trường hợp:
– Dự phòng nguyên phát các rối loạn do tắc mạch huyết khối như đột quỵ, nhồi máu cơ tim và bệnh động mạch ngoại biên.
– Kiểm soát và dự phòng thứ phát ở bệnh nhân xơ vữa động mạch mới bị đột quỵ, mới bị nhồi máu cơ tim, hoặc bệnh động mạch ngoại biên đã xác định.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Không được tự ý thay đổi đường dùng thuốc.
– Uống trọn cả viên với một cốc nước.
– Thời điểm sử dụng: Bất kỳ lúc nào.
Liều dùng
Tham khảo liều lượng sau: Dùng cho người lớn.
– Hội chứng mạch vành cấp:
+ Liều tấn công là 4 viên/ngày.
+ Liều duy trì là 1 viên/ngày.
– Dự phòng thiếu máu cục bộ: Uống mỗi ngày 1 viên.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Kéo dài thời gian chảy máu và biến chứng chảy máu kèm theo.
+ Cách xử lý: Ngừng thuốc và đưa đến trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Pfertzel không được dùng cho các trường hợp:
– Mẫn cảm với Clopidogrel, Aspirin hay bất kỳ thành phần nào của công thức.
– Đang có các chứng như chảy máu hoặc loét dạ dày tá tràng, xuất huyết võng mạc, xuất huyết nội soi.
– Người đã có triệu chứng với hen, viêm mũi hoặc mày đay khi dùng Aspirin hoặc những thuốc chống viêm Non – Steroid khác.
– Suy gan, thận nặng.
– Suy tim vừa và nặng.
– Giảm tiểu cầu.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Khi dùng thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như:
– Đau bụng.
– Xuất huyết, tăng thời gian chảy máu.
– Viêm dạ dày, rối loạn tiêu hóa, táo bón.
– Phát ban và các rối loạn khác trên da.
– Giảm bạch cầu hay tiểu cầu.
– Sốc phản vệ.
– Mất ngủ, mệt mỏi, bồn chồn, cáu gắt.
– Có thể gây suy chức năng gan, thận.
– Gây co thắt phế quản, khó thở.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
– Cần thận trọng khi phối hợp đồng thời Clopidogrel với:
+ NSAID: Làm tăng nguy cơ loét dạ dày và chảy máu đường ruột.
+ Coumarin, Agatroban, Dasatinib, Heparin, Ginkgo Biloba và Iloprost: Tăng nguy cơ chảy máu.
+ Drotrecogin Alfa: Tăng nguy cơ chảy máu nếu dùng cách nhau trong vòng 7 ngày.
+ Bupropion: Có thể làm tăng nồng độ chất này và tác dụng phụ như choáng váng, khó chịu đường tiêu hóa.
– Khi phối hợp Aspirin với:
+ Indomethacin, Naproxen và Fenoprofen: Gây giảm nồng độ các chất này.
+ Warfarin: Làm tăng nguy cơ chảy máu.
+ Methotrexat, thuốc hạ Glucose máu Sulphonylurea, Phenytoin, Acid Valproic: Làm tăng nồng độ thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính.
+ Spironolactone: Do tác dụng đối kháng với Natri niệu.
+ Penicillin: Tác dụng đối kháng với sự phong bế vận chuyển tích cực của Penicillin từ dịch não tủy vào máu.
+ Các thuốc Acid Uric niệu như Probenecid và Sulphinpyrazol: Làm giảm nồng độ các chất này trong huyết tương.
– Aspirin và Clopidogrel phối hợp với Dabigatran: Tăng nguy cơ chảy máu và có nguy cơ gây tử vong.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ thông tin về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu. Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây mệt mỏi, thận trọng khi dùng cho những người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Nên ngưng thuốc trước khi phẫu thuật 7 ngày do làm tăng nguy cơ chảy máu.
– Thận trọng dùng thuốc cho các bệnh nhân suy gan nặng.
– Cần thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác.
– Không phối hợp với các thuốc kháng viêm Non – Steroid và các Glucocorticoid.
– Với người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng chung với thuốc lợi tiểu, nguy cơ giữ nước và suy giảm chức năng thận cần được quan tâm. Phải uống liều thấp hơn liều thông thường dùng với người lớn trong trường hợp này.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
– Chú ý để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Pfertzel giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Pfertzel được bán rộng rãi tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau.
Để mua được thuốc chất lượng, giá tốt cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Chúng tôi cam kết: Sản phẩm chính hãng, đóng gói cẩn thận và dịch vụ giao hàng nhanh chóng. Sự hài lòng của khách hàng là mục tiêu xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm như thế nào?
Nhiều người đặt câu hỏi: Thuốc Pfertzel có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi đánh giá lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này bao gồm:
Ưu điểm
– Có tác dụng tốt trong điều trị bệnh dự phòng nguyên phát các rối loạn do tắc mạch huyết khối.
– Giá thành phù hợp với chất lượng sản phẩm.
Nhược điểm
– Gây ra một số tác dụng phụ khi dùng.
– Không dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Có thể gây mệt mỏi, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.