Thuốc Phong tê thấp PV là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược Phúc Vinh.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 100 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao đường
Thành phần
Công thức cho 1 viên thuốc bao gồm:
Cao đặc hỗn hợp 382,5mg tương đương 3140mg dược liệu:
– Đương quy (Radix Angelica sinensis) 240mg.
– Tần giao (Radix Gentianae) 240mg.
– Bạch thược (Radix Paeoniae lactiflorae) 240mg.
– Đỗ trọng (Cortex Eucommiae) 240mg.
– Tục đoạn (Radix Dipsaci) 240mg.
– Phục linh (Poria) 240mg.
– Thiên niên kiện (Rhizoma Homalomenae occultae) 200mg.
– Khương hoạt (Rhizoma et Radix Notopterygii) 180mg.
– Độc hoạt (Radix Angelicae pubescentis) 160mg.
– Phòng phong (Radix Saposhnikoviae divaricatae) 160mg.
– Xuyên khung (Rhizoma Ligustici wallichii) 160mg.
– Sinh địa (Radix Rhemanninae glutinosae) 160mg.
– Đảng sâm (Radix Codonopsis pilosulae) 160mg.
– Ngưu tất (Radix Achyranthis bidentatae) 160mg.
– Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 120mg.
– Quế chi (Ramulus Cinnamomi) 80mg.
– Tế tân (Herba Asari) 80mg.
– Phụ tử chế (Radix Aconiti lateralis) 80mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc là gì?
Tác dụng của các thành phần trong công thức
– Độc hoạt:
+ Có vị cay, đắng, tính ôn, quy kinh can, thận.
+ Công dụng: Khu phong, tán hàn, trừ phong thấp, chỉ thống. Cho tác dụng trị phong hàn, lưng khớp đau do phong, mỏi gối, chân tay co rút,… Tác dụng tốt ở phần dưới cơ thể, được sử dụng nhiều trong một số thuốc bổ xương khớp.
– Khương hoạt:
+ Có vị cay đắng, tính ấm, quy kinh can, thận, bàng quang,
+ Theo đông y có công dụng giảm đau, khu phong tán thấp, tán hàn giải biểu. Do đó là vị thuốc trị phong thấp, dùng tốt khi bị phong hàn thấp tà ở phần trên cơ thể.
– Tần giao:
+ Có vị cay, đắng, tính hơi hàn; quy kinh can, đởm, đại trường.
+ Có công dụng trừ phong thấp tý thống, cốt chưng triều nhiệt, giảm đau, bổ xương khớp. Thường được sử dụng để trị các chứng đau khớp, phong tà, chân tay co quắp, tê buốt.
– Thiên niên kiện:
+ Có vị cay, đắng, tính ấm.
+ Công dụng: bổ gân cốt, trừ phong thấp, chỉ thống tiêu thũng. Thường được sử dụng trong các bài thuốc chữa tê thấp, nhức mỏi gân cốt, thoái hóa cột sống, viêm khớp, đau khớp mạn, tê bì chân tay…
– Phòng phong:
+ Có vị ngọt, tính ấm; quy kinh can, bàng quang.
+ Có công dụng khu phong, giải biểu thắng thấp chỉ thống. Được dùng với tác dụng trị cảm mạo, phong hàn thấp tỳ, chứng co quắp chân tay…
– Ngưu tất: Bổ huyết, trừ ứ, mạnh gân cốt…Thường có trong các bài thuốc trị phong hàn tê thấp, trị đau lưng, chân tay nhức mỏi…
– Quế chi, tế tân, phụ tử chế: có tác dụng trừ phong hàn..
– Phục linh, Đẳng sâm: Có tác dụng bồi bổ, khi cơ thể mệt mỏi, suy nhược…
Kết hợp các vị thuốc đêm đến công dụng:
– Trừ phong thấp, chữa đau khớp, đau dây thần kinh.
– Bồi bổ can thận, khí huyết.
Chỉ định
Thuốc Phong tê thấp PV được chỉ định dùng cho các đối tượng:
– Đau nhức thắt lưng, đầu gối, cảm giác nặng nề.
– Đau nhức xương, mỏi, tê buồn chân tay.
– Đau khớp mạn tính do phong thấp.
– Đau thần kinh tọa, thần kinh liên sườn.
– Sưng các khớp.
Cách dùng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng để mang lại hiệu quả điều trị tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc uống cùng với ly nước đầy đun sôi để nguội.
– Nên uống sau bữa ăn.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Tham khảo liều dùng dưới đây:
Uống 5-7 viên/lần x 3 lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Hiện nay chưa có báo cáo lâm sàng về việc sử dụng quá liều thuốc.
– Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường, cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Phong tê thấp PV đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân tiểu đường.
– Trẻ em dưới 5 tuổi.
– Phụ nữ có thai.
– Người bị phong thấp nhiệt.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, chưa có các báo cáo về các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải. Tuy vậy vẫn cần thận trọng, khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các dữ liệu hiện nay chưa có báo cáo về tương tác giữa thuốc Phong tê thấp PV với các thuốc/ thức ăn dùng cùng.
Để đảm bảo an toàn bệnh nhân báo thông tin về các thuốc/TPCN đang sử dụng với y bác sĩ để theo dõi, đề phòng xảy ra tương tác và có thể xử trí nếu có tương tác xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai:
+ Trong thuốc có thành phần quế chi có tác dụng hành huyết, trị bế kinh ứ huyết, trục thai chết lưu nên không được dùng cho phụ nữ có thai.
+ Vị thuốc ngưu tất có tác dụng hoạt huyết và tăng co bóp tử cung nên nguy hiểm với người mang thai.
+ Do đó không dùng Phong tê thấp PV cho phụ nữ có thai.
– Phụ nữ cho con bú: Thuốc được sử dụng ở phụ nữ cho con bú. Tuy nhiên cần tuân thủ theo đúng hướng dẫn của bác sĩ để đảm bảo an toàn.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Cho phép sử dụng trên các đối tượng này do thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Phong tê thấp PV giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, có thể tìm mua thuốc Phong tê thấp PV tại nhiều hiệu thuốc trên toàn quốc với giá thành dao động khoảng 210.000VNĐ/hộp,
Để mua được sản phẩm chính hãng, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Chúng tôi cam kết luôn đặt sức khỏe của khách hàng lên hàng đầu với sản phẩm chất lượng, giá cả cạnh tranh.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Phong tê thấp PV có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thành phần gồm các dược liệu tự nhiên nên khá thân thiện với người sử dụng. Ít gặp các tác dụng phụ và tương tác thuốc.
– Giá sản phẩm rẻ tiếp cận được nhiều đối tượng.
– Sản phẩm được bào chế dưới dạng viên uống thuận tiện hơn khi dùng thuốc sắc đông y.
Nhược điểm
– Không dùng cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới 5 tuổi.
– Tác dụng trị bệnh có thể sẽ chậm hơn so với dùng các thuốc tây y khác.
– Số lượng viên uống trong 1 lần nhiều.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.