Thuốc Piantawic là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm TV.Pharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Paracetamol 325mg.
– Ibuprofen 200mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Piantawic
Tác dụng của các thành phần trong công thức
– Paracetamol: Thuộc nhóm thuốc hạ sốt, giảm đau. Không giống như các NSAID khác, thuốc không có hoạt tính chống viêm và gây ra những tổn thương trên đường tiêu hóa hoặc trên tim.
– Ibuprofen:
+ Là 1 thuốc thuộc nhóm chống viêm không steroid – NSAID. Nhờ ức chế tổng hợp cyclooxygenase (COX) nên ngăn cản sự tổng hợp prostaglandin, từ đó giúp hạ sốt, giảm đau và giảm phản ứng viêm.
+ Ở liều thấp thuốc giúp giảm đau, hạ sốt. Liều > 1200mg/ngày có hoạt tính chống viêm.
Piantawic kết hợp giữa tác dụng hạ nhiệt, giảm đau của Paracetamol và khả năng kháng viêm của Ibuprofen.
Chỉ định
Thuốc Piantawic được chỉ định trong các trường hợp:
– Điều trị giảm đau xương khớp mức độ nhẹ đến vừa như đau cổ, đau vai, lưng. cứng cơ cổ, viêm gân, bong gân, viêm khớp dạng thấp, viêm khớp, viêm bao hoạt dịch.
– Giảm đau đầu do căng thẳng tinh thần.
– Giảm đau bụng kinh, đau răng, sau khi nhổ răng hoặc đau sau khi tiểu phẫu.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc dùng theo đường uống cùng với ly nước đầy. Nuốt nguyên viên, không căn, bẻ nghiền thuốc.
– Nên uống sau khi ăn.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng đối tượng sử dụng. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
– Người lớn: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1-2 viên.
– Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Ngày uống 1-2 lần, mỗi lần 1 viên.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
* Paracetamol:
– Bệnh nhân bị ngộ độc thuốc do dùng 1 liều độc duy nhất hay dùng lặp lại liều 7,5-10g/ngày trong 1-2 ngày liên tiếp, hoặc do dùng thuốc dài ngày gây ngộ độc gan.
– Biểu hiện: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tím tái da, niêm mạc, móng tay.
– Xử trí:
+ Cần rửa dạ dày, tốt nhất trong vòng 4h sau khi uống.
+ Có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối để giảm hấp thu Paracetamol.
+ Sử dụng N-acetylcystein để giải độc paracetamol, có hiệu quả trong vòng 10h sau khi uống thuốc. Ngoài ra có thể dùng Methionin.
+ Điều trị hỗ trợ tích cực.
* Ibuprofen:
– Triệu chứng: Đau bụng, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, lơ mơ, đau đầu, ù tai, co giật, ức chế thần kinh trung ương.
– Xử trí: Rửa dạ dày, gây nôn, hoặc uống than hoạt tính. Trường hợp nặng thì tiến hành thẩm tách máu, truyền máu.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Piantawic đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Dị ứng với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (Bệnh nhân bị hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).
– Đang sử dụng với các thuốc NSAID khác, thuốc chống đông coumarin.
– Bị hen, co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng.
– Đang điều trị loét dạ dày tá tràng tiến triển.
– Suy gan hoặc suy thận (mức lọc cầu thận < 30ml/phút).
– Thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
– Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận.
– Bệnh tạo keo.
– Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải như sau:
– Paracetamol:
+ Dị ứng, ban da.
+ Buồn nôn, nôn.
+ Có thể giảm huyết cầu toàn phần, giảm bạch cầu, thiếu máu.
+ Gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài.
– Ibuprofen:
+ Sốt, mỏi mệt, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn.
+ Chướng bụng, buồn nôn, nôn.
+ Mẩn ngứa, ngoại ban.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác giữa thuốc Piantawic với các thuốc dùng cùng cần lưu ý bao gồm:
– Thuốc chống đông máu và các dẫn chất indandion: Tăng nhẹ tác dụng khi dùng Paracetamol liều cao kéo dài.
– Nghiện rượu, thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin…), Isoniazid và các thuốc chống lao: Tăng độc tính trên gan của Paracetamol.
– Các thuốc chống viêm không steroid khác: Dùng đồng thời với Ibuprofen làm tăng tác dụng phụ gây chảy máu và loét dạ dày.
– Thuốc lợi tiểu: Ibuprofen làm giảm tác dụng bài tiết natri của các thuốc lợi tiểu.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai:
+ Khuyến cáo không dùng Ibuprofen cho phụ nữ mang thai ở 3 tháng cuối vì đã có những bằng chứng cho thấy ibuprofen gây hại cho thai nhi: Tăng áp lực phổi và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung, gây ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh, có thể ức chế co bóp tử cung, làm chậm đẻ và tăng nguy cơ chảy máu nếu mẹ dùng thuốc 7 ngày trước khi sinh.
+ Do đó thuốc chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ mang thai 3 tháng cuối. Với giai đoạn đầu của thai kỳ chỉ sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.
– Phụ nữ cho con bú: Thuốc được sử dụng cho phụ nữ khi cho con bú dưới sự theo dõi cẩn thận của bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, không nên sử dụng cho người lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Sử dụng liên tục 2 tuần có thể gây suy gan, suy thận.
– Hạn chế uống nhiều rượu trong khi sử dụng thuốc để giảm độc tính trên gan của Paracetamol.
– Ở những bệnh nhân mắc, hoặc có tiền sử hen phế quản hoặc dị ứng với các NSAID khi uống thuốc có thể gây giảm phụ thuộc liều tạo thành prostaglandin và làm lắng đọng gây suy thận.
– Khi sử dụng ibuprofen có thể làm tăng huyết áp. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng độc tính nghiêm trọng trên tim mạch. Khi dùng Ibuprofen liều cao bệnh nhân tăng nguy cơ bệnh nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc.
– Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Piantawic giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Piantawic có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc giảm đau và hạ sốt nhanh chóng và có tác dụng chống viêm hiệu quả.
– Dạng viên tiện dụng khi sử dụng và mang theo.
Nhược điểm
– Thuốc có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc nghiêm trọng.
– Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai 3 tháng cuối và trẻ em < 12 tuổi.
– Có thể xảy ra những triệu chứng nghiêm trọng, đặc biệt độc tính trên gan khi dùng quá liều.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.