Thuốc Pitorix 60mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Etoricoxib 60mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Etoricoxib
– Là thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có đặc tính kháng viêm, giảm đau và giảm sốt.
– Cơ chế tác dụng: Gây ức chế có chọn lọc lên COX-2 phụ thuộc liều dùng nhưng không ảnh hưởng tới COX-1 với liều 150mg/ngày.
– Không gây ức chế tổng hợp Prostaglandin và không tác động trên tiểu cầu.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Bệnh viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp.
– Cơn đau hoặc triệu chứng có liên quan đến cơn gout cấp tính.
– Viêm khớp dạng thấp.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Bất cứ lúc nào, tuy nhiên cần uống đều đặn tại cùng thời điểm mỗi ngày để đạt hiệu quả tốt nhất.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
Người lớn:
– Viêm xương khớp: Liều khuyến cáo 30 mg/lần/ngày, có thể tăng 60 mg/lần/ngày nếu cần thiết.
– Viêm khớp dạng thấp: 90 mg/lần/ngày.
– Viêm gout cấp tính: 120 mg/lần/ngày. Etoricoxib chỉ nên dùng ở giai đoạn có triệu chứng cấp tính dùng trong tối đa là 8 ngày.
– Viêm đốt sống dính khớp: 90 mg/lần/ngày, không nên vượt quá 90 mg.
Những trường hợp đặc biệt:
– Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
– Suy gan:
+ Mức độ nhẹ (điểm số Child-Pugh 5-6): Tối đa 60 mg/lần/ngày.
+ Mức trung bình (điểm số Child-Pugh 7-9): 30mg/lần/ngày, tối đa 60mg/2 ngày.
+ Mức nặng (điểm số Child-Pugh > 10): Không sử dụng.
– Suy thận mức độ nhẹ với hệ số thanh thải creatinin > 30 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều khi dùng liều đơn 500mg hoặc đa liều 150mg/ngày trong 21 ngày.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Pitorix 60mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Sau khi điều trị bằng Aspirin hay bất kỳ thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thấy hen suyễn, nổi mề đay, các phản ứng dị ứng.
– Suy tim sung huyết (NYHA II-IV).
– Thiếu máu cục bộ, người mắc bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não.
– Loét dạ dày tá tràng tiến triển hoặc chảy máu tiêu hóa.
– Tăng huyết áp liên tục tăng cao > 140/90mmHg và chưa thể kiểm soát đầy đủ.
– Suy thận có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút.
– Rối loạn chức năng gan nặng (với biểu hiện như điểm số Child-Pugh > 10 hoặc albumin huyết thanh < 25 g/I).
Tác dụng không mong muốn
– Các tác dụng phụ được báo cáo:
+ Giảm tiểu cầu, các phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ, phản ứng giả phản vệ như sốc.
+ Tăng kali huyết, tăng huyết áp.
+ Đau bụng, loét miệng, nôn, tiêu chảy, loét đường tiêu hóa như thủng và xuất huyết.
+ Lo lắng, trầm cảm, bồn chồn, mất ngủ, lẫn lộn, ảo giác.
+ Rối loạn vị giác, ngủ gà.
+ Suy tim sung huyết, nhịp tim nhanh, hồi hộp, đánh trống ngực, đau thắt ngực.
+ Tăng men gan, viêm gan, vàng da.
+ Phù mạch, ngứa, hội chứng Stevens-Johnson, mày đay, ban đồ, phát ban.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Các thuốc ức chế hay cảm ứng isoenzym cytochrom P450 CYP3A4, Salbutamol đường uống, Minoxidil: Thay đổi nồng độ huyết tương của Etoricoxib.
– Thuốc chống đông đường uống, Phenytoin, thuốc trị đái tháo đường nhóm sulfonylurea: Làm gia tăng tác dụng của thuốc này.
– Lithium, Methotrexat, các glycosid tim: Làm tăng nồng độ huyết tương của những thuốc này.
– Thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu, Ciclosporin, Tacrolimus: Tăng độc tính thận.
– Thuốc chống tăng huyết áp: Giảm hiệu lực của thuốc này.
– Aspirin: Tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác.
– Thuốc tránh thai đường uống: Tăng nồng độ ethinyl estradiol dẫn đến tăng các tác dụng bất lợi.
– Trị liệu thay thế hormon: Tăng nồng độ các estrogen.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc gây đóng sớm ống động mạch thai nhi trong những tháng cuối thai kỳ. Chống chỉ định 3 tháng cuối thai kỳ. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết trong 6 tháng đầu thai kỳ.
– Bà mẹ cho con bú: Etoricoxib được bài tiết trong sữa chuột mẹ. Chưa biết ở người. Cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú tùy trường hợp.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ ảo giác, ngủ gà… ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Chú ý đến các tác dụng phụ trong khi sử dụng như: loét dạ dày-ruột, tăng biến cố do huyết khối, tác động đến thận khi sử dụng dài ngày, ảnh hưởng tới chỉ số đánh giá chức năng gan… Đặc biệt là phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc…
– Chưa đảm bảo tính an toàn khi dùng cho trẻ em.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Pitorix 60mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Pitorix 60mg đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 120.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Pitorix 60mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị viêm xương khớp, viêm đốt sống dính khớp, gout cấp, viêm khớp dạng thấp.
– Giá thành tương đối rẻ.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
– Tương tác với nhiều thuốc khác, thận trọng khi phối hợp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.