Thuốc Pivicol 150 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ Phần Dược Phúc Vinh.
Quy cách đóng gói
Hộp 24 gói x 1,5g.
Dạng bào chế
Bột pha hỗn dịch uống.
Thành phần
Mỗi gói bột pha hỗn dịch uống chứa:
– Paracetamol 150mg.
– Chlorpheniramine Maleate 1mg.
– Tá dược vừa đủ 1 gói.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính trong công thức
– Paracetamol:
+ Thuộc nhóm thuốc giảm đau chống viêm Non – Steroid.
+ Có tác dụng giảm đau, hạ sốt.
+ Cơ chế: Ức chế Enzym Cyclo-Oxygenase (COX 2), làm giảm quá trình tổng hợp Prostaglandin, từ đó làm giảm đau và viêm.
– Chlorpheniramine Maleate:
+ Thuộc nhóm kháng Histamin, tác dụng chống dị ứng và cảm lạnh.
+ Ức chế Acetylcholin nên ngăn cản quá trình tiết dịch cơ thể và làm giảm triệu chứng như chảy nước mũi và chảy nước mắt.
Chỉ định
Thuốc Pivicol 150 được sử dụng cho trẻ em trong các trường hợp:
– Sốt.
– Sổ mũi, chảy nước mũi, tắc mũi, viêm mũi, viêm màng nhầy xuất tiết, viêm xoang.
– Chứng đau nhức như đau đầu, xương khớp, đau cơ bắp do cảm lạnh hoặc cảm cúm.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Không được tự ý thay đổi đường dùng thuốc.
– Hòa gói bột với một cốc nước.
– Thời điểm sử dụng: Bất kỳ lúc nào.
Liều dùng
Tham khảo liều dùng sau:Cách nhau ít nhất 4-6 giờ uống một lần, không quá 5 lần/ngày. Ngày 3-4 lần.
– Trẻ em 1-2 tuổi: Dùng theo hướng dẫn của bác sĩ.
– Trẻ em 2-3 tuổi: Uống mỗi lần 1 gói.
– Trẻ em 3-6 tuổi: Uống mỗi lần 1,5 gói.
– Trẻ em 6-9 tuổi: Uống mỗi lần 2 – 2,5 gói.
– Trẻ em 9-12 tuổi: Uống mỗi lần 3 gói.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Các phản ứng xảy ra như dùng ở liều thấp.
+ Cách xử lý: Nếu xuất hiện các phản ứng quá mẫn, ngừng thuốc và đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Pivicol 150 không được dùng cho các trường hợp:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Người bị suy gan nặng.
– Bệnh Glaucom góc hẹp.
– Người thiếu hụt Glucose-6 -Phosphat Dehydrogenase.
– Người đang mắc cơn hen cấp.
– Loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
– Tắc cổ bàng quang, phì đại tuyến tiền liệt.
– Sử dụng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày.
– Trẻ thiếu tháng và trẻ sơ sinh.
– Phụ nữ cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Khi dùng thuốc có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
– Thường gặp:
+ Mày đay, ban đỏ.
+ Tổn thương niêm mạc.
– Ít gặp:
+ Nôn, buồn nôn.
+ Phát ban.
+ Thiếu máu, rối loạn khả năng tạo máu (giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu).
+ Bệnh thận.
– Hiếm gặp:
+ Phản ứng quá mẫn.
+ Hoại tử biểu bì nhiễm độc.
+ Hội chứng Stevens – Johnson và Lyell.
+ Mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Cần cẩn trọng khi phối hợp đồng thời thuốc Pivicol 150 với:
– Coumarin và dẫn chất Indandion: Làm tăng nhẹ tác dụng của các chất này.
– Phenothiazin và các thuốc hạ sốt khác: Có thể gây ra tác dụng hạ sốt nghiêm trọng.
– Isoniazid: Tăng khả năng gây độc với gan.
– Thuốc chống co giật (Phenytoin, Carbamazepin, Barbiturat): Tăng chuyển hóa thuốc thành chất độc với gan.
– Rượu: Làm tăng độc tính trên gan.
– Thuốc ức chế IMAO: Kéo dài và làm tăng tác dụng chống tiết Acetylcholin của Chlorpheniramine Maleate.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Sản phẩm được thiết kế dành cho trẻ em, sử dụng cho người lớn có thể không thấy rõ hiệu quả tác dụng. Cho nên không khuyên dùng trong trường hợp này.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc không được dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc được dùng cho trẻ em, nên tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không dùng dài ngày cho trẻ.
– Khi triệu chứng mới xuất hiện, sốt cao tái phát và kéo dài trên 3 ngày, đau nhiều hơn và trên 5 ngày, cần thông báo cho bác sĩ.
– Không sử dụng khi đã quá hạn ghi trên bao bì và có nghi ngờ chất lượng của thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Pivicol 150 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 60.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 40.000 VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Pivicol 150 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng thuốc dễ uống, hấp thu nhanh tạo ra sinh khả dụng cao.
– Có tác dụng làm giảm nhanh cơn sốt và triệu chứng đau ở trẻ em.
– Giá thành tương đối rẻ.
Nhược điểm
– Có thể gây độc với gan khi dùng kéo dài.
– Tương tác với nhiều thuốc khác, cần cẩn trọng khi phối hợp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.