Thuốc Pizar 6 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú.
Xuất xứ: Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 4 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Một viên thuốc có chứa các thành phần sau:
– Ivermectin 6mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên bao gồm: Cellactose, Magnesi stearat, Croscarmellose vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc Pizar 6
Tác dụng của thành phần chính Ivermectin là gì?
– Ivermectin là dẫn xuất bán tổng hợp của Avermectin (chất có chứa lacton vòng lớn), được phân lập từ vi khuẩn Streptomyces avermitilis.
– Phổ tác dụng trên nhiều loại giun như: giun móc, giun lươn, giun kim, giun tóc, giun đũa, giun chỉ Wuchereria bancrofti và Onchocerca volvulus.
– Cơ chế tác dụng dược lý:
+ Tác động trực tiếp lên giun làm chúng bất động và đào thải ấu trùng qua đường bạch huyết.
+ Kích thích quá trình tiết Acid Gamma-amino Butyric (GABA) – chất dẫn truyền thần kinh. Do đó, tăng cường sự bài xuất GABA ở hậu synap của khớp thần kinh, làm cho các giun nhạy cảm bị liệt.
Chỉ định
Thuốc Pizar 6 được chỉ định để điều trị trong những trường hợp sau:
– Bệnh nhân nhiễm giun chỉ Onchocerca volvulus.
– Các bệnh giun khác bao gồm giun lươn Strongyloides stercoralis ở ruột.
Thuốc Pizar 6 có chữa Covid được không? Đây là thắc mắc của mọi người trước đại dịch Covid-19. Tuy nhiên, cho đến thời điểm hiện tại, chưa có dữ liệu lâm sàng chứng minh tính hiệu quả của thuốc đối với Covid-19. Đồng thời, FDA chưa phê duyệt và chấp thuận thuốc chứa Ivermectin trong ngăn ngừa và điều trị Covid-19. Do đó tuyệt đối không tự ý sử dụng, thận trọng nếu được kê đơn trong điều trị. Đây cũng là lời cảnh báo đổi với những người có ý định mua tích trữ thuốc để ngăn ngừa và điều trị Covid.
Cách dùng thuốc Pizar 6
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng sau đây để mang lại hiệu quả điều trị tốt nhất.
Cách sử dụng
– Uống với một ít nước vào sáng sớm trước bữa ăn. Hoặc sử dụng cách ít nhất 1 giờ trước ăn và 2 giờ sau ăn.
– Có thể bẻ đôi để dễ dàng uống.
– Cần phải tái điều trị hàng năm để đảm bảo giết được ấu trùng giun chỉ Onchocerca volvulus. Nếu bị nhiễm nặng có thể dùng 6 tháng một lần.
– Tránh uống rượu trong khi sử dụng thuốc.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định của bác sĩ/dược sĩ chuyên môn. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:
Người lớn và trẻ em trên 5 tuổi: Liều lượng tính theo cân nặng 0,15mg/kg cân nặng, dùng 1 liều duy nhất. Cụ thể như sau:
– 15 – 25kg: 0,5 viên.
– 26 – 44kg: 1 viên.
– 45 – 64kg: 1,5 viên.
– 65 – 84kg: 2 viên.
– > 85kg: uống 0,15mg/kg.
– Trẻ em dưới 5 tuổi: Không được khuyến cáo sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Vì thuốc được dùng một liều duy nhất nên không xảy ra tình trạng quên liều.
Quá liều:
– Có các dấu hiệu như sau:
+ Phù.
+ Choáng váng, đau đầu.
+ Ban da.
+ Suy nhược cơ thể.
+ Buồn nôn và nôn, tiêu chảy.
+ Các cơn động kinh, mất kiểm soát, khó thở, đau bụng và nổi mề đay.
– Trong trường hợp dùng quá liều và xuất hiện tác dụng phụ, đến ngay trung tâm y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Pizar 6 không được sử dụng cho những đối tượng sau:
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Mắc các bệnh có biến chứng rối loạn hàng rào máu não như Trypanosoma châu Phi, viêm màng não,…
Tác dụng không mong muốn của thuốc Pizar 6
Các tác dụng phụ được ghi nhận với tần suất tương ứng như sau:
Thường gặp:
– Đau khớp hoặc viêm màng hoạt dịch.
– Sưng to và đau hạch bạch huyết ở nách, cổ và bẹn.
– Ngứa, phản ứng da như phù, nốt sần, ban da, mề đay và nổi mụn mủ.
– Sốt.
– Phù mặt và ngoại vi.
– Đau đầu.
Ít gặp:
– Hạ huyết áp thế đứng.
– Nhịp tim nhanh.
Thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất cứ tác dụng phụ nào khi dùng thuốc để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số thuốc có thể thay đổi nồng độ của thuốc Pizar 6 trong máu như:
– Giảm nồng độ thuốc trong huyết tương:
+ Apalutamid.
+ Oxcarbazepine.
– Tăng nồng độ thuốc Pizar 6 trong huyết tương:
+ Boceprevir.
+ Cloramphenicol.
+ Clarithromycin.
+ Erythromycin.
+ Ketoconazole.
+ Amprenavir.
+ Một số thuốc chống đông máu như Dicumarol, Anisindione, Warfarin,…: làm tăng nguy cơ chảy máu.
Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, hãy báo ngay với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Pizar 6 và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ trong thai kỳ:
+ Nghiên cứu trên 14.000 đối tượng, có 203 trẻ được sinh ra khi mẹ mang thai có dùng thuốc. Kết quả cho thấy, những khuyết tật ở trẻ được sinh ra từ các bà mẹ này với các trẻ có bà mẹ không dùng thuốc khác nhau không có ý nghĩa thống kê.
+ Tuy nhiên, bệnh ấu trùng giun chỉ Onchocerca dễ gây mù lòa, cân nhắc lợi ích cho mẹ và nguy cơ xảy ra cho bé.
+ Chú ý khuyến cáo không dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc được tiết vào sữa mẹ dưới 2% lượng thuốc đã dùng. Chưa chứng minh được độ an toàn với trẻ sơ sinh. Do đó, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Điều kiện bảo quản
– Nơi khô ráo, thoáng mát.
– Tránh ánh sáng mặt trời.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Pizar 6 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Pizar 6 là thuốc kê đơn, được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động từ 360.000 – 380.000 VNĐ/hộp. Trên trang web của chúng tôi, sản phẩm này đang có mức giá ưu đãi, chỉ 360.000 đồng.
Nếu đang băn khoăn về bất cứ thông tin gì về thuốc hay có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ cho chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi trực tiếp vào số hotline.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với nhân viên tư vấn.
Chúng tôi luôn cam kết chất lượng tốt và giá cả hợp lý và dịch vụ giao hàng nhanh nhất có thể. Sự hài lòng của khách hàng là tôn chỉ hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Hầu hết người dùng đều quan tâm: Thuốc Pizar 6 có tốt không? Hiệu quả như thế nào? Để giải đáp thắc mắc này, hãy cùng chúng tôi tổng kết lại những ưu nhược điểm của thuốc này như sau:
Ưu điểm
– Dạng bào chế là viên nén dễ dàng sử dụng và bảo quản.
– Hiệu quả cao trong điều trị các loại giun sán, đặc biệt là giun chỉ.
– Chỉ cần một liều duy nhất, khắc phục tình trạng ngại uống thuốc.
– Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Nhược điểm
– Giá thuốc khá cao.
– Tương tác với nhiều thuốc.
– Có thể gặp một số tác dụng phụ khi dùng thuốc.
– Tính an toàn chưa được thiết lập trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.