Thuốc pms-Bactamox 375 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM.
Quy cách đóng gói
Hộp 12 gói x 1,2g.
Dạng bào chế
Thuốc cốm pha hỗn dịch uống.
Thành phần
Mỗi gói có chứa:
– Amoxicillin 250mg.
– Sulbactam 125mg.
– Tá dược vừa đủ 1 gói.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần
– Amoxicillin: Thuộc nhóm kháng sinh bán tổng hợp beta lactam.
+ Diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
+ Phổ rộng trên nhiều vi khuẩn Gram dương và âm.
– Sulbactam: Là chất ức chế cạnh tranh không thuận nghịch với beta-lactamase. Giúp tăng tác dụng và mở rộng phổ diệt khuẩn cho Amoxicillin với các loại vi khuẩn sinh beta-lactamase.
Chỉ định
Thuốc pms-Bactamox 375 được dùng cho những trường hợp sau:
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phổi – phế quản, viêm phế quản cấp tính và mạn tính.
– Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: viêm bàng quang, nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
– Nhiễm khuẩn xương và khớp.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhiễm khuẩn vết thương, mụn nhọt, áp xe.
– Nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn máu trong giai đoạn hậu sản.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Pha một gói thuốc với khoảng 30ml nước rồi uống. Ngoài nước có thể dùng nước hoa quả, sữa. Uống ngay sau khi pha.
– Thời điểm sử dụng: Trước hoặc sau ăn đều được.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Người lớn và trẻ em trên 40kg: 1 gói x 3 lần/ngày.
– Trẻ em dưới 40kg:
+ Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: Dùng 20 mg/kg/ngày chia làm 3 lần/ngày.
+ Nhiễm khuẩn nặng: Uống 40 mg/kg cân nặng/ngày, chia làm 3 lần/ngày, uống trong 5 ngày.
– Người lớn bị suy thận: Liều dùng phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin (ml/phút).
+ > 30 ml/phút: Không cần chỉnh liều.
+ Từ 10 – 30 ml/phút: Dùng 250 – 500 mg/12 giờ, phụ thuộc mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
+ < 10 ml/phút: Dùng 250 – 500 mg/24 giờ, phụ thuộc mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
– Trẻ bị suy thận:
+ >30 ml/phút: Không cần chỉnh liều.
+ Từ 10 – 30 ml/phút: Uống bằng ⅔ liều thông thường chia làm ngày 2 lần.
+ < 10 ml/phút: Uống bằng 1/3 liều thông thường uống ngày 1 lần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Thuốc dung nạp tốt ngay cả với liều cao nên ít gây tai biến. Triệu chứng phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của mỗi người.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Có thể gây nôn, rửa dạ dày và có biện pháp hỗ trợ.
Chống chỉ định
Thuốc pms-Bactamox 375 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức, kháng sinh nhóm penicillin, cephalosporin.
– Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan.
– Tiền sử mắc bệnh đường tiêu hoá, nhất là viêm loét đại tràng, bệnh Crohn hoặc viêm ruột kết do sử dụng kháng sinh.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ được báo cáo bao gồm:
– Thường gặp: Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.
– Ít gặp: Buồn nôn, nôn, tăng bạch cầu ái toan, tăng transaminase, vàng da ứ mật, phát ban, viêm gan.
– Hiếm gặp:
+ Phản ứng phản vệ, phù Quincke, hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong.
+ Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng giả mạc
+ Hoại tử biểu bì do ngộ, viêm thận kẽ.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc chống đông máu: Gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
– Thuốc tránh thai uống: Giảm hiệu quả của thuốc này do đó nên cảnh báo cho bệnh nhân biết điều này.
– Probenecid: Giảm sự đào thải của thuốc pms-Bactamox 375 qua ống thận.
– Nifedipin: Làm tăng sự hấp thu Amoxicillin.
– Amoxicillin làm giảm sự bài tiết Methotrexat, dẫn đến tăng độc tính trên đường ruột và hệ tạo máu.
– Allopurinol: Làm tăng nguy cơ các phản ứng dị ứng da.
– Chloramphenicol, Tetracyclin, Macrolid, Sulfonamid: Gây cản trở tác dụng diệt khuẩn của Amoxicillin.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu trên động vật không gây dị dạng. Ít kinh nghiệm khi sử dụng trên người. Tránh dùng thuốc trong 3 tháng đầu, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, thận trọng dùng thuốc cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Tác dụng phụ vàng da ứ mật ít gặp nhưng có thể nghiêm trọng. Nó có thể hồi phục và khỏi sau 6 tuần ngừng thuốc.
– Đã có người bị quá mẫn nặng dẫn đến tử vong khi dùng kháng sinh nhóm penicillin.
– Thận trọng với các tác dụng phụ khác như ban đỏ kèm sốt nổi hạch. Tránh dùng thuốc khi nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
– Uống thuốc kéo dài làm tăng nguy cơ phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc pms-Bactamox 375 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc pms-Bactamox 375 được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 160.000 đồng/hộp, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc pms-Bactamox 375 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng gói phù hợp cho trẻ nhỏ, người lớn bị chứng khó nuốt.
– Hiệu quả trong điều trị nhiều trường hợp nhiễm khuẩn khác nhau.
– Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn như ngoại ban, ngứa, tiêu chảy.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
– Tương tác với nhiều thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.