Thuốc pms-Cotrim 960mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén dài.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Sulfamethoxazol 800 mg.
– Trimethoprim 160 mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần
– Sulfamethoxazol: Là một sulfonamid có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn.
– Trimethoprim: Là một dẫn chất của pyrimidin có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn.
– Kết hợp 2 thuốc làm ức chế hai giai đoạn liên tiếp của quá trình chuyển hóa acid folic. Vì vậy giúp ức chế tổng hợp Purin, Thymin và cuối cùng DNA của vi khuẩn. Giúp chống lại cả sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc, kể cả kháng từng thành phần của thuốc.
Chỉ định
Thuốc pms-Cotrim 960mg được dùng cho những trường hợp sau:
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu như viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp gồm các đợt cấp của bệnh viêm phế quản mạn, viêm phổi.
– Viêm xoang má cấp tính ở người lớn.
– Lỵ trực khuẩn còn đáp ứng với Cotrimoxazol.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Uống nguyên viên mà không được nghiền hay nhai nát viên.
– Uống nhiều nước trong khi dùng thuốc.
– Thời điểm sử dụng: Bất cứ thời gian nào trong ngày.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Người lớn: Liều thông thường dùng 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
+ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng: Uống 1 viên x 2 lần/ngày, cách 12 giờ/ lần, trong 10 ngày.
+ Đợt cấp viêm phế quản mạn: Dùng 800 – 1200 mg Sulfamethoxazole + 160 – 240 mg Trimethoprim, 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
+ Lỵ trực khuẩn: Uống 1 viên x 2 lần/ngày, cách 12 giờ/lần, trong 05 ngày.
– Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.
– Người suy thận cần điều chỉnh liều lượng theo độ thanh thải creatinin:
+ Trên 30 ml/phút: Liều thông thường.
+ Từ 15 – 30 ml/phút: ½ liều thông thường.
+ Dưới 15 ml/phút: Không sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh, ức chế tủy. Biểu hiện muộn: Rối loạn tạo máu và vàng da.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Có thể cần gây nôn, rửa dạ dày, acid hóa nước tiểu hoặc dùng g leucovorin (acid folinic) khi có dấu hiệu ức chế tủy.
Chống chỉ định
Thuốc pms-Cotrim 960mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Suy thận nặng vì nguy cơ không kiểm soát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
– Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
– Người bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do bị thiếu acid folic.
– Người bệnh thiếu enzym G6PD, bệnh gan nặng.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ được báo cáo bao gồm:
– Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, sốt, viêm lưỡi, ngứa.
– Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, mày đay, giảm bạch cầu.
– Hiếm gặp:
+ Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, giảm tiểu cầu, ù tai.
+ Mẫn cảm với ánh sáng, hội chứng Stevens-Johnson.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Các thuốc lợi tiểu, nhất là thiazid: Tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già.
– Nhóm Sulfonamid: Gây ức chế gắn protein và bài tiết qua thận nên làm giảm đào thải, tăng tác dụng của Methotrexat.
– Pyrimethamin 25 mg/tuần: Tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
– Phenytoin ở gan: Cotrimoxazol ức chế chuyển hóa thuốc này có khả năng làm tăng quá mức tác dụng.
– Warfarin: Kéo dài thời gian prothrombin.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Các Sulfonamid qua được nhau thai có nguy cơ gây bệnh vàng da, vàng nhân não ở trẻ em. Do đó không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
– Bà mẹ cho con bú: Trẻ sơ sinh dùng Cotrimoxazol rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc. Không dùng cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc không phù hợp để dùng cho trẻ em.
– Cần thận trọng khi dùng thuốc cho các trường hợp:
+ Chức năng thận suy giảm, suy dinh dưỡng.
+ Dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi.
+ Sử dụng Cotrimoxazol liều cao kéo dài…
+ Mất nước, suy dinh dưỡng.
– Cotrimoxazol có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G6PD.`
– Không phơi nắng để tránh phản ứng mẫn cảm ánh sáng.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc pms-Cotrim 960mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc pms-Cotrim 960mg được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc pms-Cotrim 960mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị nhiều trường hợp nhiễm khuẩn khác nhau, kể cả vi khuẩn kháng với các thành phần đơn lẻ của thuốc.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, sốt, viêm lưỡi, ngứa…
– Thận trọng khi dùng cho người có chức năng thận suy giảm, suy dinh dưỡng…
– Không dùng được cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.