Thuốc pms-Irbesartan 75mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai 100 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
1 viên thuốc có chứa:
– Irbesartan 75mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Irbesartan
– Là thuốc chống tăng huyết áp, thuộc nhóm đối kháng thụ thể angiotensin II.
– Cơ chế: Gắn chọn lọc vào thụ thể AT1, dẫn đến làm tăng các nồng độ renin huyết tương và angiotensin II, đồng thời làm giảm nồng độ aldosteron huyết tương.
– Thuốc tác dụng mạnh và không ảnh hưởng đáng kể đến nồng độ kali trong huyết thanh.
– Hoạt động của Irbesartan không cần các hoạt động chuyển hóa.
Chỉ định
Thuốc pms-Irbesartan 75mg được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Điều trị tăng huyết áp vô căn.
– Điều trị bệnh thận trên những bệnh nhân bị đái tháo đường typ 2 kèm tăng huyết áp.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Không phụ thuộc bữa ăn.
– Uống viên thuốc với lượng nước vừa đủ.
Liều dùng
Tham khảo liều sau đây:
– Liều khởi đầu và duy trì:
+ Uống 2 viên/lần/ngày.
+ Liều khởi đầu 1 viên/lần/ngày có thể được cân nhắc, đặc biệt đối với bệnh nhân chạy thận nhân tạo và người lớn hơn 75 tuổi.
+ Trường hợp người bệnh không đáp ứng với liều 2 viên/lần/ngày, có thể tăng liều lên 4 viên, hoặc có thể phối hợp thêm các thuốc hạ huyết áp khác. (như thuốc lợi tiểu hydroclorothiazid được chứng minh làm tăng tác dụng của Irbesartan)
– Bệnh nhân đái tháo đường typ 2 kèm tăng huyết áp:
+ Liều khởi đầu uống 2 viên/lần/ngày, sau đó điều chỉnh liều lên 4 viên/lần/ngày tương tự như điều trị bệnh thận.
+ Trường hợp cần thiết, có thể phối hợp với các thuốc hạ áp khác để đạt huyết áp mục tiêu.
– Bệnh nhân suy thận:
+ Không cần hiệu chỉnh liều.
+ Liều khởi đầu 1 viên/lần/ngày có thể được cân nhắc đối với bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
– Bệnh nhân suy gan:
+ Không cần hiệu chỉnh liều trên những bệnh nhân suy gan vừa và nhẹ.
+ Chưa có nghiên cứu lâm sàng đối với những bệnh nhân suy gan nặng.
– Người lớn tuổi: Thông thường không cần hiệu chỉnh liều.
– Trẻ em và thanh thiếu niên: Không khuyến cáo sử dụng do không đủ dữ liệu về hiệu lực và độ an toàn.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
– Dùng ngay sau khi nhớ ra càng sớm càng tốt.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều kế tiếp như dự định.
Khi quá liều:
– Triệu chứng:
+ Không thấy xuất hiện độc tính ở người lớn tuổi sử dụng liều 12 viên/ngày trong 8 tuần.
+ Biểu hiện có khả năng xảy ra nhất là hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm.
– Cách xử trí:
+ Nếu có bất kỳ biểu hiện bất thường nào, ngừng sử dụng thuốc và báo ngay với bác sĩ để có những biện pháp xử trí kịp thời.
+ Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân, điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần thiết.
+ Tiến hành gây nôn và/hoặc rửa dạ dày. Than hoạt tính có thể được sử dụng.
+ Không có phương pháp điều trị quá liều chuyên biệt và thuốc không được loại bỏ bởi thẩm phân máu.
Chống chỉ định
Thuốc pms-Irbesartan 75mg không được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Phụ nữ mang thai.
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc:
– Rất thường gặp: Tăng kali máu.
– Thường gặp: Chóng mặt, đau cơ xương, mệt mỏi, tăng creatinin kinase huyết tương, chóng mặt tư thế, hạ huyết áp tư thế, buồn nôn, nôn.
– Không thường gặp: Tiêu chảy, rối loạn chức năng tình dục, nhịp tim nhanh, ợ nóng, đau ngực, phát ban, khó tiêu, ho.
– Không rõ tần suất:
+ Loạn vị giác, viêm mạch hủy bạch cầu, tăng kali máu, các phản ứng quá mẫn, bất thường chức năng gan.
+ Đau đầu, suy chức năng thận, đau cơ, chuột rút, viêm gan, ù tai, đau khớp.
– Trên bệnh nhi: Hạ huyết áp, chóng mặt, ho, tăng creatinin, tăng chỉ số CK.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp thuốc pms-Irbesartan 75mg với những thuốc sau:
– Một số thuốc chống tăng huyết áp khác: Có thể khiến khả năng hạ huyết áp của Irbesartan tăng lên.
– Lithi: Có thể dẫn đến nồng độ lithi tăng trong huyết thanh và độc tính có thể phục hồi.
– Thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc bổ sung kali: Có khả năng làm tăng nồng độ kali trong máu.
– Warfarin, Nifedipin, Tolbutamid: Dữ liệu trên in vitro cho thấy tương tác giữa Irbesartan và các thuốc này. Tuy nhiên chưa ghi nhận tương tác về dược động và dược lực khi kết hợp warfarin và irbesartan cho người khỏe mạnh. Dược động của irbesartan không bị biến đổi khi dùng cùng nifedipin.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy thông báo với bác sĩ các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và những bệnh hiện mắc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Chống chỉ định dùng thuốc trong 3 tháng đầu.
+ Trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ, thuốc có gây ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thống renin – angiotensin, gây suy thận ở thai nhi hoặc biến dạng sọ mặt trẻ sơ sinh, thậm chí làm chết thai.
+ Do đó, không sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai.
+ Trong trường hợp phát hiện có thai, ngừng thuốc càng sớm càng tốt. Nếu đã ngừng thuốc trong 1 thời gian dài, siêu âm thai để kiểm tra sọ và chức năng thận.
– Bà mẹ cho con bú: Không có thông tin về sử dụng thuốc trên đối tượng này. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng thuốc và ưu tiên những liệu pháp thay thế có độ an toàn tốt hơn.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây hoa mắt, mệt mỏi. Thận trọng sử dụng trên người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc được kê đơn và bán theo đơn.
– Những bệnh trên giảm thể tích và/hoặc giảm natri do thuốc lợi tiểu mạnh, kiêng muối nghiêm ngặt, tiêu chảy hoặc nôn ói, sau lần dùng thuốc đầu tiên có thể xảy ra hạ huyết áp triệu chứng.
– Thuốc có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận ở bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch trên một thận chức năng.
– Theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin huyết thanh khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận. Chưa có dữ liệu sử dụng thuốc trên bệnh nhân mới ghép thận.
– Có thể xảy ra tăng kali máu trong quá trình điều trị, đặc biệt khi có suy thận, đạm niệu rõ do bệnh thận ở người đái tháo đường và/hoặc suy tim.
– Thận trọng sử dụng trên người bị hẹp động mạch chủ, hẹp van 2 lá hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
– Ở những bệnh nhân có trương lực mạnh và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của renin – angiotensin – aldosteron, thuốc có thể gây hạ huyết áp cấp tính, thiểu niệu, tăng ure máu hoặc suy thận cấp (hiếm gặp).
– Không đủ dữ liệu để mở rộng điều trị cho bệnh nhi từ 6 – 16 tuổi.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc pms-Irbesartan 75mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc pms-Irbesartan 75mg hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 580.000 – 595.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 580.000 VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc pms-Irbesartan 75mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả.
– Tác dụng nhanh, mạnh.
– Có thể uống thuốc mà không cần phụ thuộc vào bữa ăn.
– Dạng viên nén giúp thuận tiện sử dụng.
Nhược điểm
– Gây ra một số tác dụng không mong muốn như chóng mặt, mệt mỏi, buồn nôn,…
– Không sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
– Thận trọng sử dụng trên một số đối tượng như người lái xe và vận hành máy móc, người bị hẹp động mạch chủ, hẹp van 2 lá,…
– Không đủ dữ liệu để mở rộng điều trị trên bệnh nhi.
– Giá thành khá cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.