Thuốc Pmx Ciprofloxacin 500mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
KMS Pharm Co., LTD, Hàn Quốc.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên nén bao gồm:
– Ciprofloxacin Hydroclorid 582mg (tương đường Ciprofloxacin 500mg).
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Ciprofloxacin Hydroclorid trong công thức
– Ciprofloxacin Hydroclorid sau khi đi vào cơ thể sẽ chuyển hóa thành Ciprofloxacin, đây là kháng sinh nhóm Quinolon bán tổng hợp. Có tác dụng tốt với các vi khuẩn đã kháng các kháng sinh khác như: Aminoglycosid, Tetracyclin,…
– Hoạt chất này có phổ tác dụng rộng, tác dụng tốt lên các chủng vi khuẩn:
+ Gram âm: Nhạy cảm với hầu hết vi khuẩn nhóm này như vi khuẩn đường ruột: Salmonella, Shigella, Yersina; vi khuẩn đường hô hấp như Haemophilus, Legionella, Mycoplasma, Chlamydia…
+ Gram dương: Ciprofloxacin ít tác động lên các loại vi khuẩn Enterococcus, Staphylococcus, Streptococcus,…
+ Hoạt chất này không có tác dụng lên phần lớn các vi khuẩn kỵ khí.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng cho những trường hợp bị nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm với Ciprofloxacin:
– Người lớn:
+ Nhiễm trùng hô hấp dưới do vi khuẩn Gram âm, viêm xoang, viêm phế quản mạn tính đợt cấp.
+ Viêm tai giữa mạn tính có mủ, viêm tai ngoài ác tính.
+ Nhiễm trùng đường tiết niệu, sinh dục.
+ Viêm đường ruột, ổ bụng.
+ Nhiễm trùng da và mô mềm.
+ Nhiễm trùng xương khớp.
+ Điều trị sốt bạch cầu trung tính nghi do nhiễm khuẩn, phòng ngừa nhiễm khuẩn xâm nhập do Neisseria Meningitides.
+ Dự phòng và điều trị bệnh than.
– Trẻ em và thanh thiếu niên:
+ Nhiễm trùng tiết niệu có biến chứng và viêm thận bể thận.
+ Dự phòng và điều trị bệnh than.
+ Nhiễm trùng phế quản – phổi trong bệnh xơ hóa nang do Pseudomonas Aeruginosa.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Uống nguyên viên thuốc với một lượng nước vừa đủ.
– Không được bẻ, nhai, nghiền viên.
– Thời điểm dùng cách xa bữa ăn.
– Nếu bệnh nhân không uống được viên nén do các triệu chứng của bệnh, nên khởi đầu điều trị bằng Ciprofloxacin dạng dịch truyền, sau đó mới chuyển sang dạng uống.
Liều dùng
Dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc theo liều tham khảo sau:
– Người lớn: Uống 1 viên/lần, 2 lần/ngày, thời gian tùy thuộc tình trạng bệnh.
+ Nhiễm trùng đường hô hấp: Điều trị trong 7 – 14 ngày.
+ Nhiễm trùng tiết niệu, sinh dục: Điều trị trong 7 – 14 ngày. Đối với viêm niệu đạo do lậu cầu và viêm cổ tử cùng chỉ dùng 1 viên (1 liều duy nhất). Viêm tuyến tiền liệt điều trị 2 – 4 tuần (cấp tính); 4 – 6 tuần (mạn tính).
+ Viêm đường ruột, nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng da và mô mềm: Điều trị từ 3 – 14 ngày.
+ Nhiễm trùng xương khớp: Dùng tối đa 3 tháng.
+ Bệnh nhân giảm bạch cầu kèm sốt nghi do nhiễm khuẩn: Phối hợp với các kháng sinh khác.
+ Dự phòng nhiễm khuẩn do Neisseria Meningitides: Uống 1 viên (liều duy nhất).
+ Phòng và điều trị bệnh than: Điều trị kéo dài trong 60 ngày.
– Trẻ em và thiếu niên: Điều trị từ 10 – 21 ngày, 60 ngày đối với bệnh than.
– Người lớn tuổi: Dùng liều điều chỉnh theo tình trạng của bệnh và khả năng hoạt động của thận.
– Bệnh nhân bị suy gan và/hoặc suy thận: Cần tiến hành các xét nghiệm đánh giá chức năng gan, thận để tính liều khởi đầu và liều duy trì hợp lý của thuốc.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù.
Quá liều:
– Triệu chứng: Liều 12 g gây nhiễm độc nhẹ, tăng lên 4 g có thể gây suy thận cấp. Các phản ứng đã được báo cáo gồm: Chóng mặt, run, nhức đầu, co giật, ảo giác, rối loạn, suy thận, suy gan,…
– Xử trí: Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời. Điều trị triệu chứng kết hợp theo dõi điện tâm đồ. Trường hợp ngộ độc nặng, ngoài các biện pháp cấp cứu thông thường, cần theo dõi chức năng thận và uống các thuốc Antacid chứa Mg hoặc Ca để giảm hấp thu thuốc.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc cho những trường hợp sau:
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc các chất thuộc nhóm Fluoroquinolon.
– Người đang sử dụng Tizanidin.
Tác dụng không mong muốn
Sử dụng thuốc có thể dẫn đến một vài các phản ứng bất lợi sau:
– Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy.
– Không thường gặp: Bội nhiễm nấm, tăng bạch cầu ái toan, chán ăn, kích động, đau đầu, choáng váng, mất ngủ, khó tiêu, tăng men Transaminase, dị ứng, đau khớp, tổn thương thận.
– Hiếm gặp: Viêm ruột kết do kháng sinh, giảm bạch cầu, thiếu máu, tăng đường máu, lú lẫn, trầm cảm, rối loạn cảm giác, ù tai, rối loạn thị giác, nhịp tim nhanh, giãn mạch, hạ huyết áp,…
– Rất hiếm gặp: Thiếu máu tan huyết, loạn tâm thần, viêm mạch, viêm tụy, hoại tử gan, ban đỏ đa dạng, yếu cơ, viêm gân, dáng đi bất thường.
– Không rõ: Bệnh lý dây thần kinh ngoại biên và bệnh đa dây thần kinh, QT kéo dài, loạn nhịp thất, xoắn đỉnh.
Thông báo cho bác sĩ khi gặp các tác dụng không mong muốn để có hướng xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Một vài tương tác của Pmx Ciprofloxacin 500mg có thể xảy ra:
– Các thuốc chống loạn nhịp IA hoặc loại III: Tăng khả năng kéo dài khoảng QT khi sử dụng cùng.
– Thức ăn và sản phẩm từ bơ sữa: Canxi có trong các loại thực phẩm này có nguy cơ làm giảm hấp thu thuốc. Tuy nhiên, với Canxi được cung cấp từ bữa ăn ảnh hưởng không nhiều đến việc hấp thu thuốc.
– Omeprazol: Nồng độ tối đa trong máu và sinh khả dụng của Ciprofloxacin bị giảm.
– Theophyllin: Tăng lượng Theophyllin trong huyết thanh, làm tăng các tác dụng phụ của hoạt chất này. Cần theo dõi nồng độ Theophyllin trong máu nếu bắt buộc phải dùng hai thuốc với nhau.
– NSAID: Từ các thử nghiệm trên động vật, khi dùng các thuốc này (trừ Acetylsalicylic Acid) với Ciprofloxacin có thể gây ra co giật.
– Các chất đối vận Vitamin K: Làm tăng tác dụng chống đông máu.
– Methotrexat: Nồng độ của Methotrexat trong huyết tương tăng khi dùng đồng thời với Ciprofloxacin, do sự vận chuyển Methotrexat trong ống thận bị ức chế.
– Lidocain: Độ thanh thải của Lidocain bị giảm xuống còn 22%. Tuy Lidocain dễ hấp thu song có thể dẫn đến tương tác liên quan đến tác dụng ngoại ý khi được dùng cùng với Ciprofloxacin.
Cần thông báo với bác sĩ các thuốc, thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng để có hướng điều trị hiệu quả nhất.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Đến nay chưa thu thập đầy đủ các thông tin và báo cáo về các tác động bất lợi của thuốc lên thai nhi. Tuy nhiên, ở động vật vị thành niên có khả năng mang thai khi tiếp xúc với Quinolon, đã quan sát thấy các tác động lên sụn non. Để đảm bảo an toàn, cần tránh sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai.
– Phụ nữ cho con bú: Sữa mẹ cũng là một đường thải trừ thuốc, do có tác dụng phụ lên xương nên không được dùng Ciprofloxacin khi đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây một vài tác dụng như chóng mặt, đau đầu, mất ngủ có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
– Thuốc dùng điều trị cho trẻ em và thanh thiếu niên bị nhiễm khuẩn nặng khi cần thiết. Thận trọng khi sử dụng cho những đối tượng này.
– Các phản ứng có hại nghiêm trọng không hồi phục (viêm gân, đứt gân, bệnh thần kinh ngoại biên, tác động lên hệ thần kinh trung ương) có thể xảy ra trong vài giờ đến vài tuần sau khi dùng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào, không có yếu tố nguy cơ đều có thể gặp các phản ứng này. Ngừng sử dụng thuốc ngay khi gặp triệu chứng đầu tiên, tránh sử dụng các chất Fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã có tiền sử gặp phản ứng nghiêm trọng.
– Phối hợp thuốc với các kháng sinh khác khi cần điều trị nhiễm khuẩn Gram dương và vi khuẩn kỵ khí. Thuốc không được khuyến nghị để điều trị nhiễm liên cầu khuẩn.
– Cần lưu ý các dữ liệu về kháng Fluoroquinolon trước khi kê đơn.
– Tránh sử dụng Ciprofloxacin cho những người thiếu hụt G6PD do nguy cơ tan huyết có thể xảy ra. Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
– Sử dụng thuốc dài ngày có nguy cơ gây kháng thuốc.
– Ciprofloxacin ức chế CYP1A2 như Tiazanidin nên làm tăng nồng độ trong máu của các chất được chuyển hóa bởi Enzym này, làm tăng khả năng xuất hiện tác động bất lợi của chúng. Không dùng cùng thuốc với Tizanidin.
– Xét nghiệm hiệu lực của thuốc với Mycobacterium Tuberculosis có thể cho kết quả âm tính giả ở những người đang dùng Ciprofloxacin.
– Nếu thị lực suy yếu hay có bất kỳ vấn đề nào về mắt cần liên hệ ngay với bác sĩ nhãn khóa để được tư vấn hợp lý.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Pmx Ciprofloxacin 500mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc được bán rộng rãi tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau.
Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Chúng tôi cam kết chuyên cung cấp hàng chính hãng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Pmx Ciprofloxacin 500mg có tốt không? là thắc mắc của nhiều người trước khi quyết định sử dụng sản phẩm. Để an tâm khi dùng, hãy cùng chúng tôi tóm tắt những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc có tác dụng tốt khi điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp và đường tiết niệu.
– Dạng uống, dễ mang theo.
– Giá cả hợp lý.
Nhược điểm
– Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Không dùng cho phụ nữ cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.