Thuốc Polyhema là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Dược thiết bị Y tế Hà Nam – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 40 ống x 10ml.
Dạng bào chế
Dung dịch uống.
Thành phần
Trong 10ml dung dịch có chứa các thành phần sau:
– Sắt (dưới dạng sắt (III) hydroxide polymaltose) 50mg.
– Tá dược vừa đủ 10ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của sắt
– Sắt là một khoáng chất quan trọng trong cơ thể. Sắt tham gia tổng hợp hemoglobin, thành phần chính của tế bào máu, giúp vận chuyển oxy đến các tế bào trong cơ thể.
– Ngoài ra, sắt còn được chuyển hóa thành myoglobin – chất đóng vai trò dự trữ oxy cho cơ thể, giúp cung cấp oxy cho não bộ, tăng cường khả năng nhận thức.
– Do đó, sắt thường được sử dụng trong các trường hợp thiếu máu.
Chỉ định
Thuốc Polyhema sử dụng trong các trường hợp sau:
– Phụ nữ mang thai.
– Phụ nữ cho con bú.
– Bệnh nhân sau phẫu thuật.
– Người suy dinh dưỡng.
– Trẻ em thiếu máu do thiếu sắt, thấp còi, nhẹ cân.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng thuốc theo đường uống.
– Dùng trong hoặc sau bữa ăn để đảm bảo thuốc hấp thu được tốt nhất.
Liều dùng
Liều lượng và thời gian uống thuốc tùy thuộc vào mức độ thiếu sắt của người bệnh. Sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, có thể tham khảo liều như sau:
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 ống/lần x 2 lần/ngày.
– Trẻ em dưới 12 tuổi: Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Trong trường hợp thiếu máu rõ rệt, cần sử dụng thuốc trong khoảng 3 – 5 tháng đến khi nồng độ hemoglobin trở lại bình thường. Sau đó, duy trì sử dụng trong khoảng vài tuần cho bệnh thiếu sắt tiềm ẩn để cung cấp lượng sắt dự trữ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Hạn chế tối đa việc quên sử dụng thuốc để mang lại hiệu quả tốt nhất. Nếu quên sử dụng thuốc hãy bổ sung ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian đã gần sát với thời điểm dùng liều kế tiếp hãy bỏ qua liều đã quên và dùng sản phẩm như kế hoạch.
– Quá liều: Chưa ghi nhận triệu chứng bất thường khi sử dụng quá liều. Nếu bệnh nhân có dấu hiệu ngộ độc hãy nhanh chóng liên hệ với bác sĩ hoặc đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất để kịp thời xử lý.
Chống chỉ định
Tuyệt đối không được sử dụng thuốc Polyhema nếu mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp trong quá trình sử dụng thuốc như:
– Táo bón, tiêu chảy.
– Phân đậm màu, xanh hoặc đen.
– Ăn không ngon miệng, buồn nôn.
– Co thắt dạ dày, khó chịu dạ dày gây nôn mửa.
– Dị ứng (phát ban, nổi mề đay, ngứa, sưng miệng, khó thở, tức ngực, mặt, môi hoặc lưỡi).
– Sốt.
– Xuất hiện phân lẫn máu.
Nếu xuất hiện biểu hiện bất thường nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ/dược sĩ có chuyên môn hoặc đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Cho đến nay, chưa có báo cáo về tương tác giữa thuốc Polyhema với các thuốc khác. Tốt nhất, bệnh nhân hãy kể với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng đang dùng, để được hướng dẫn sử dụng đúng nhất.
Lưu ý khi sử dụng sản phẩm và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc được phép sử dụng trên phụ nữ có thai và đang cho con bú. Tuy nhiên cần tuyệt đối tuân thủ theo liều dùng và hướng dẫn của bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cho phép sử dụng an toàn trên các đối tượng này
Điều kiện bảo quản
– Để sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.
– Không sử dụng nếu phát hiện sản phẩm có dấu hiệu hư hỏng, chuyển màu, mùi vị lạ.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ nhỏ.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thuốc Polyhema giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Nếu có nhu cầu mua thuốc hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo một trong số cách sau để nhận được giá ưu đãi nhất, giao hàng nhanh chóng, chất lượng đảm bảo:
– Gọi điện thoại qua hotline.
– Để lại bình luận tại bài viết này.
Đội ngũ dược sĩ với nhiều năm kinh nghiệm của Dược Điển Việt Nam luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Polyhema có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của thuốc này như sau:
Ưu điểm
– Bào chế dưới dạng dung dịch thuận tiện khi sử dụng.
– Phòng ngừa và điều trị các trường hợp thiếu sắt hiệu quả.
Nhược điểm
– Có thể gây ra một số tác dụng phụ như táo bón, phân sẫm màu, dị ứng,…
– Giá thành tương đối đắt.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.