Thuốc Pomulin 600mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Oriental Chemical Works Inc. – Đài Loan
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ bột + 1 lọ nước cất pha tiêm 10ml
Dạng bào chế
Bột pha tiêm.
Thành phần
Mỗi lọ bột chứa: Glutathion 600mg.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Glutathion
Glutathion là một tripeptid tự nhiên có trong tế bào của mọi cơ quan và tổ chức cơ thể. Là nhóm ngoại của glyceraldehyde phosphate dehydrogenase và coenzym cua glyoxalase và triose dehydrogenase. Hoạt chất này có các tác dụng sau:
– Tham gia vào hoạt động của nhiều enzyme và tạo liên kết disulfur của nhiều hormone protein va polypeptid.
– Đóng vai trò quan trọng trong chu trình acid tricarboxylic và chuyển hóa glucose.
– Tăng cường chuyển hóa carbohydrate, chất béo và protein.
– Liên kết với gốc tự do làm giảm sự tổn thương do hóa trị liệu và xạ trị mà không làm ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, đặc biệt trong viêm ruột non bị kích thích do xạ trị ion.
Chỉ định
Thuốc Pomulin 600mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
Dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch:
– Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh xạ trị và các hóa chất điều trị ung thư bao gồm Cisplastin, Cyclophosphamid, Oxaplatin, 5-Fluorouracil, Carboplatin. Tiêm ngay trước khi tiến hành xạ trị hoặc hóa trị liệu.
– Hỗ trợ điều trị ngộ độc thủy ngân: phối hợp các thuốc điều trị ngộ độc thủy ngân đặc hiệu như 2,3-Dimercaptopropan-sulfonat và meso-2,3-Dimercaptosuccinic acid.
– Hỗ trợ trong điều trị xơ gan do rượu, xơ gan, viêm gan do virus B, C, D và viêm gan nhiễm mỡ.
– Hỗ trợ trong các điều trị bệnh lý liên quan đến rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn huyết học:
+ Cải thiện các thông số huyết động của hệ tuần hoàn lớn và nhỏ, giúp kéo dài khoảng cách đi bộ không cảm thấy đau ở các bệnh nhân bị tắc động mạch chi dưới.
+ Cải thiện đáp ứng vận mạch với các thuốc giãn mạch Acetylcholin, Nitroglycerin ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành.
+ Cải thiện tình trạng thiếu máu ở các bệnh nhân lọc máu do suy thận mạn.
– Hỗ trợ điều trị chảy máu dưới nhện: Giúp cải thiện triệu chứng chảy máu dưới nhện.
– Hỗ trợ trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin nhờ làm tăng nhạy cảm với insulin.
– Hỗ trợ trong điều trị viêm tụy cấp: giúp bảo tồn các chức năng của các cơ quan đối với sự tấn công của chất trung gian hóa học của phản ứng viêm.
Dùng theo đường tiêm bắp:
Hỗ trợ trong điều trị vô sinh ở nam giới: dùng kéo dài trên hai tháng giúp cải thiện vẻ hình thái học và sự di chuyển của tinh trùng.
Dùng theo đường khí dung:
Hỗ trợ điều trị cho các bệnh nhân xơ phổi vô căn hoặc bệnh nhân HIV/AIDS có mắc các bệnh lý hô hấp liên quan đến sự thiếu hụt glutathion.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Thao tác được thực hiện bởi nhân viên y tế.
– Cách dùng:
(1) Tiêm tĩnh mạch:
+ Hòa tan thuốc với nước pha tiêm và thêm 100 ml NaCl 0,9%, tiêm nhỏ giọt tĩnh mạch.
+ Hoặc hòa tan thuốc trong ít hơn 20ml NaCl 0,9%, tiêm tĩnh mạch chậm.
(2) Tiêm bắp: Hòa tan thuốc với nước pha tiêm sau đó tiêm bắp.
Liều dùng
– Hóa trị liệu:
+ Trước khi hóa trị liệu: 1500 mg/m2 dùng 15 phút.
+ Trong ngày thứ 2 đến ngày thứ 5: 600 mg tiêm bắp ngày một lần.
+ Nếu điều trị CTX (Cyclophosphamide), ngay sau khi tiêm CTX, tiêm tĩnh mạch thuốc trong 15 phút để giảm tổn thương đường niệu.
+ Điều trị Cisplatin, liều Pomulin không được lớn hơn 35 mg/mg cisplatin để tránh ảnh hưởng lên hiệu quả của hóa trị liệu.
– Suy gan: tiêm tĩnh mạch nhỏ giọt hoặc tiêm bắp.
– Các bệnh khác: liều 1500 mg/m2 tiêm tĩnh mạch cho đến khi được cải thiện liều có thể giảm 300-600 mg ngày 1 lần, tiêm bắp để duy trì.
+ Trường hợp nhẹ: 0,3 – 0,6g tiêm 1 hoặc 2 lần hàng ngày, tiêm nhỏ giọt tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
+ Trường hợp nặng: 0,6 – 1,2g tiêm 1 hoặc 2 lần hàng ngày, tiêm nhỏ giọt tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
+ Liều có thể được điều chỉnh theo tuổi của bệnh nhân hoặc tình trạng bệnh lý.
– Thời gian điều trị:
+ Chu kỳ điều trị chung cho bệnh gan là 30 ngày.
+ Trường hợp khác phụ thuộc tình trạng bệnh.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi sử dụng quá liều Pomulin 600mg có thể gặp các triệu chứng:
– Đau ngực.
– Khó thở, co cơ.
– Phản ứng dị ứng như phát ban, mẩn ngứa.
Xứ trí.
– Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
– Ngừng dùng thuốc ngay khi có biểu hiện quá liều.
– Áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ tích cực
Chống chỉ định
Không được dùng trong các trường hợp mẫn cảm với glutathion.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc:
– Đau ở vị trí tiêm bắp.
– Phản ứng dị ứng (nổi mẩn), nhưng rất hiếm gặp và hết khi ngừng điều trị.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp với các thuốc Vitamin B12, Vitamin K3, Aquinon, Calpanate, Saratin, các thuốn kháng Histamin, Sulphonamid.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu cho thấy không có bằng chứng về suy giảm khả năng sinh sản hoặc gây quái thai, nhưng vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
– Phụ nữ cho con bú: thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ nên cần cân nhắc khi sử dụng thuốc nảy cho phụ nữ nuôi con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Ở nhiệt độ khoảng 30oC.
– Nơi khô ráo.
– Tránh ánh sáng
Thuốc Pomulin 600mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 170.000 VND/hộp, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Nếu bạn đang muốn có một sản phẩm chính hãng, chất lượng tốt, giá cả phải chăng hãy liên hệ với chúng tôi để có sự lựa chọn tốt nhất.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Pomulin 600mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Ít tác dụng phụ.
– Không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Hiệu quả trong điều trị nhiều trường hợp nhiễm độc khác nhau.
Nhược điểm
– Dạng tiêm, cần sự hỗ trợ và giám sát của cán bộ y tế trong quá trình sử dụng.
– Có thể gây đau tại vị trí tiêm bắp.
– Cân nhắc kỹ lưỡng trước khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.