Thuốc Pradaxa 110mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Boehringer Ingelheim pharma GmbH & Co. KG, Đức
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
Mỗi viên nang cứng chứa:
– Dabigatran etexilate mesilate 126,83mg (tương đương Dabigatran etexilate 110mg).
– Tá dược: Tartaric acid, Arccia, Hypromellose, Dimethicone 350, Talc, Hydroxypropyl cellulose vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Dabigatran trong công thức
– Giảm nguy cơ đột quỵ do cục máu đông gây ra ở những người bị rối loạn nhịp tim.
– Điều trị rung nhĩ không phải do vấn đề về van tim.
– Sử dụng sau phẫu thuật thay khớp háng để ngăn ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT), dự phòng cục máu đông trong phổi.
Chỉ định
Dùng thuốc để phòng ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân trải qua phẫu thuật thay thế toàn bộ khớp háng hoặc khớp gối.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Uống nguyên viên.
– Có thể uống trước, trong hoặc sau khi ăn.
– Không nhai, nghiền, mở vỏ nang.
Liều dùng
Dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc có thể tham khảo liều sau:
Người lớn:
– Phòng ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sau phẫu thuật thay thế khớp gối:
+ Bắt đầu điều trị: 1 – 4 giờ sau phẫu thuật, uống 1 viên duy nhất ở ngày đầu tiên.
+ Liều duy trì: 2 viên/lần/ngày trong 10 ngày.
+ Nếu việc cầm máu chưa được bảo đảm, không nên dùng thuốc ngay sau khi phẫu thuật. Nên bắt đầu điều trị từ ngày thứ hai với liều 2 viên/lần/ngày.
– Phòng ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sau phẫu thuật thay khớp háng:
+ Liều bắt đầu điều trị: 1 – 4 giờ sau khi phẫu thuật với một viên nang duy nhất.
+ Liều duy trì: 2 viên/lần/ngày trong 28 – 35 ngày.
+ Nếu việc cầm máu chưa được bảo đảm, không dùng thuốc ngay trong ngày thực hiện phẫu thuật, bắt đầu từ ngày thứ hai với liều 2 viên/lần/ngày.
Trẻ em:
Thuốc chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân <18 tuổi. Do đó, không nên dùng cho đối tượng này.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nên bỏ qua nếu đã sát với thời điểm uống liều tiếp theo, dùng như bình thường đúng với liều lượng và thời gian hướng dẫn.
– Quá liều:
+ Có thể dẫn đến các biến chứng chảy máu, tăng nguy cơ chảy máu.
+ Khi có các dấu hiệu trên, phải ngừng điều trị và xác định vị trí chảy máu.
+ Tuỳ thuộc tình huống lâm sàng, tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
Chống chỉ định
Không sử dụng cho các đối tượng sau:
– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Suy thận nặng.
– Các biểu hiện chảy máu, người có cơ địa chảy máu hoặc giảm đông máu do dùng thuốc.
– Các tổn thương có nguy cơ chảy máu cao.
– Điều trị đồng thời với Ketoconazole toàn thân.
– Bệnh nhân đặt van tim nhân tạo cơ học.
Tác dụng không mong muốn
– Nghiên cứu cho thấy, có khoảng 9% bệnh nhân sử dụng thuốc gặp các phản ứng phụ.
– Chảy máu là triệu chứng thường gặp nhất ở bệnh nhân điều trị ngắn hạn trong phẫu thuật thay khớp gối/khớp háng.
– Ngoài ra, còn có thể gặp các tác dụng ngoài ý muốn sau:
+ Thiếu máu, giảm tiểu cầu.
+ Quá mẫn.
+ Chảy máu mũi, ho ra máu, xuất huyết da.
+ Tụ máu khớp.
Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần lưu ý khi sử dụng thuốc là:
– Sử dụng đồng thời với Dronedarone làm tăng hấp thu Dabigatran.
– Nguy cơ chảy máu tăng lên ở bệnh nhân điều trị đồng thời với các chất ức chế tái hấp thu có chọn lọc Serotonin.
– Kết hợp với Aspirin, Ibuprofen, Heparin, Warfarin làm tăng khả năng chảy máu. Có thể dẫn đến xuất huyết nặng và tăng nguy cơ tử vong.
– Rifampicin có thể làm giảm nồng độ Dabigatran trong máu, làm thuốc kém hiệu quả hơn trong việc ngăn ngừa cục máu đông.
Báo cho bác sĩ các thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Hiện không có dữ liệu lâm sàng về sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai. Nguy cơ đối với thai nhi chưa được biết. Không nên điều trị bằng thuốc Pradaxa 110mg cho nhóm đối tượng này. Cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ.
– Phụ nữ cho con bú: chưa có dữ liệu lâm sàng về ảnh hưởng của thuốc với trẻ bú mẹ. Nên thận trọng khi sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi sử dụng.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Trẻ em dưới 18 tuổi khuyến cáo không nên dùng thuốc.
– Điều kiện bảo quản
– Giữ thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Pradaxa 110mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán nhiều ở các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 1.000.000 – 1.200.000 đồng/hộp. Tuy nhiên hiện nay có rất nhiêu sản phẩm hàng nahsi kém chất lượng trên thị trường.
Để mua được thuốc đảm bảo chất lượng với giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp qua website.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Pradaxa 110mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, tiên tiến của châu Âu.
– Ngăn ngừa cục máu động hiệu quả.
Nhược điểm
– Giá thành đắt, ảnh hưởng kinh tế người dùng.
– Chưa có báo cáo lâm sàng về ảnh hưởng của thuốc với phụ nữ mang thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.