Thuốc Primperan 10mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Sanofi Winthrop Industrie.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 20 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên thuốc Primperan 10mg có chứa:
– Metoclopramide hydrochloride khan 10mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Metoclopramide hydrochloride
Thuộc nhóm đối kháng Dopamin, giúp chống nôn nhờ khả năng ức chế thụ thể Dopamin.
Ngoài ra nó còn làm tăng chuyển động của ruột non cùng với tốc độ tháo rỗng dạ dày.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Người lớn:
+ Điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, kể cả do đau nửa đầu cấp tính.
+ Ngăn cản tình trạng nôn, buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị hoặc do xạ trị.
– Trẻ em từ 15-18 tuổi và trên 60kg: Lựa chọn hàng hai để dự phòng xuất hiện muộn nôn, buồn nôn do hóa trị.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Khoảng cách mỗi liều ít nhất 6 giờ ngay cả khi nôn hoặc không dùng hết 1 liều.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Người lớn: điều trị trong tối đa 5 ngày.
+ Liều thông thường: 1 viên/lần, tối đa 3 lần/ngày.
+ Liều tối đa: 30 mg/ngày hoặc 0,5 mg/kg/ngày.
– Trẻ em từ 15-18 tuổi và trên 60kg: điều trị trong tối đa 5 ngày.
+ Liều thông thường: 1 viên/lần, tối đa 3 lần/ngày.
+ Liều tối đa: 0,1-0,15 mg/kg/lần/ngày, tối đa 3 lần/ngày.
– Người cao tuổi: giảm 1 lần dùng thuốc căn cứ vào thể tạng và chức năng gan, thận.
– Suy thận giai đoạn cuối giảm 75% liều thông thường, suy gan và suy thận nặng đến trung bình giảm xuống 50%.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Rối loạn ngoại tháp đặc biệt ở trẻ em và người lớn (rối loạn vận động cấp tính, rối loạn trương lực cơ, Parkinson, đứng ngồi không yên), buồn ngủ, lú lẫn, ảo giác, buồn ngủ.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Dùng điều trị triệu chứng bằng Benzodiazepin ở trẻ nhỏ và thuốc kháng Cholinergic ở người lớn.
Chống chỉ định
Thuốc Primperan 10mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào trong công thức.
– Tắc nghẽn cơ học, xuất huyết tiêu hóa, thủng ống tiêu hóa: do tăng nhu động ruột và làm bệnh trầm trọng hơn.
– Nghi ngờ hoặc khẳng định u tủy thượng thận.
– Động kinh, Parkinson.
– Tiền sử rối loạn vận động.
– Tiền sử Methemoglobin huyết, thiếu men CYP B5 reductase.
– Trẻ em dưới 15 tuổi và cân nặng từ 60kg trở xuống.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng ngoài ý muốn được báo cáo như sau:
– Rất thường gặp: lơ mơ, buồn ngủ.
– Thường gặp: tiêu chảy, trầm cảm, tụt huyết áp, rối loạn ngoại tháp, chứng đứng ngồi không yên, hội chứng Parkinson, suy nhược.
– Ít gặp: tăng mẫn cảm, nhịp tim chậm, Prolactin máu tăng, mất kinh, loạn trương lực cơ, khả năng nhận thức giảm, rối loạn vận động, ảo giác.
– Hiếm gặp: co giật (nhất trên người động kinh), lú lẫn
– Không rõ: sốc, cơn tăng huyết áp ở người u tủy thượng thận, rối loạn vận động, phản ứng phản vệ, vú to ở nam, ngừng tim, xoắn đỉnh, kéo dài khoảng QT, Methemoglobin huyết, Sulfhemoglobin huyết.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Chống chỉ định: Levodopa, thuốc chủ vận Dopamin do đối kháng tác dụng.
– Nên tránh kết hợp với rượu: tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
– Thận trọng:
+ Thuốc kháng Cholinergic và dẫn xuất Morphin: ảnh hưởng đến nhu động ruột đường tiêu hóa.
+ Thuốc giảm đau trung ương (chống lo âu, chống trầm cảm, dẫn xuất Morphin, kháng H1, Clonidine, Barbiturat,…): tăng ảnh hưởng tâm thần.
+ Thuốc hệ Serotonergic: nguy cơ gặp hội chứng Serotonin.
+ Digoxin: bị giảm sinh khả dụng của chất này.
+ Cyclosporin bị tăng khả dụng.
+ Thuốc ức chế CYP 2D6 mạnh như Paroxetin, Fluoxetin.
+ Có thể kết hợp với thuốc giảm đau đường uống khi đau nửa đầu cấp tính do tăng độ hấp thu của thuốc này.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: trên 1000 trường hợp phơi nhiễm không thấy gây độc tính hoặc quái thai. Việc dùng thuốc vào cuối thai kỳ nguy cơ gây hội chứng ngoại tháp ở trẻ. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
– Bà mẹ cho con bú: bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ. Cân nhắc việc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ như rối loạn vận động, lơ mơ, choáng váng, loạn trương lực cơ, thay đổi thị giác ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng nếu gặp tình trạng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Sử dụng kéo dài gây rối loạn vận động muộn nhiều trường hợp không phục hồi (cần ngừng thuốc), nhất ở người cao tuổi. Không nên dùng quá 3 tháng.
– Thuốc có thể làm trầm trọng hơn bệnh Parkinson.
– Không dùng thuốc cho người thiếu men Lactase, kém hấp thu Glucose hoặc Galactose, không dung nạp Galactose.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Primperan 10mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi trên các nhà thuốc đạt GPP với giá của thuốc dao động tùy từng thời điểm.
Nếu có bất cứ thắc mắc gì về sản phẩm hoặc có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ cho chúng tôi theo số hotline hoặc đặt hàng trực tiếp tại Website.
Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh nhất có thể.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Primperan 10mg có tốt không? Để được giải đáp nghi vấn, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và dễ dàng mang theo.
– Chống nôn và buồn nôn hiệu quả.
– Giá thành tương đổi rẻ.
Nhược điểm
– Thận trọng sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
– Thường gặp lơ mơ, buồn ngủ trong quá trình sử dụng thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.