Thuốc Progut là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Popular Pharmaceuticals Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ bột đông khô + 1 ống nước cất pha tiêm 5ml.
Dạng bào chế
Bột đông khô pha tiêm.
Thành phần
Mỗi lọ có chứa:
– Esomeprazole (dưới dạng Esomeprazole natri) 40mg.
– Tá dược vừa đủ 1 lọ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Esomeprazole
– Là dạng đồng phân S của Omeprazol, ức chế đặc hiệu bơm Proton.
– Cơ chế: Esomeprazole là một chất kiềm yếu, trong môi trường Acid nó sẽ biến đổi thành dạng có hoạt tính, ức chế bơm Acid H+/K+ ATPase trên thành tế bào dạ dày.
– Tác dụng: Giảm bài tiết Acid dạ dày, giảm Acid dịch vị.
Chỉ định
Thuốc Progut được sử dụng trong những trường hợp điều trị bằng thuốc uống không có hiệu quả, cụ thể:
– Người lớn:
+ Loét dạ dày tá tràng do dùng thuốc chống viêm không Steroid.
+ Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản trên bệnh nhân bị viêm viêm thực quản hoặc có biểu hiện trào ngược nặng.
+ Dự phòng tái xuất huyết sau khi điều trị nội soi xuất huyết cấp tính do loét tá tràng hoặc loét dạ dày.
+ Phòng ngừa loét dạ dày – tá tràng khi dùng thuốc NSAID ở người bệnh có nguy cơ.
– Trẻ từ 1-18 tuổi: Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD) ở người bệnh bị viêm xước thực quản do trào ngược và/hoặc các biểu hiện trào ngược nặng.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.
– Trước khi tiêm tay phải tuyệt đối vô trùng.
– Quanh vị trí tiêm phải được tiệt trùng đúng cách.
– Khi tiêm, kim tiêm không được xuyên qua mạch máu.
Cách pha dung dịch:
Kiểm tra bằng mắt xem có xuất hiện vật thể lạ hoặc có sự biến đổi màu sắc hay không. Chỉ dùng dung dịch trong suốt và dùng 1 lần. Nếu còn dung dịch thừa không sử dụng thì bỏ phần dung dịch đó.
– Tiêm liều 40mg (nồng độ 8mg/ml): Thêm 5ml dung dịch NaCl 0,9% và lọ chứa bột pha tiêm. Sau khi pha xong, dung dịch trong suốt hoặc vàng nhạt.
– Tiêm truyền liều 40mg: Hòa tan lọ bột pha tiêm với dung dịch NaCl 0,9% pha tiêm vừa đủ 100ml.
– Tiêm truyền liều 80mg: Hòa tan 2 lọ bột pha tiêm với dung dịch NaCl 0,9% pha tiêm vừa đủ 100ml. Sau khi pha xong, dung dịch trong suốt, không màu hoặc vàng nhạt.
Cách dùng:
– Đường tiêm:
+ Liều 10mg: Tiêm tĩnh mạch 1,25 ml dung dịch pha tiêm (8mg/ml) trong tối thiểu 3 phút. Bỏ phần dung dịch thừa.
+ Liều 20mg: Tiêm tĩnh mạch nửa dung dịch pha tiêm (8mg/ml) hoặc 2,5ml trong tối thiểu 3 phút. Bỏ phần dung dịch thừa.
+ Liều 40mg: Tiêm tĩnh mạch 5ml dung dịch đã pha trong tối thiểu 3 phút.
– Truyền tĩnh mạch:
+ Liều 10mg: Truyền ¼ dung dịch trong vòng 10-30 phút. Bỏ phần dung dịch thừa.
+ Liều 20mg: Truyền nửa phần dung dịch pha tiêm trong thời gian từ 10-30 phút. Bỏ phần dung dịch thừa.
+ Liều 40mg: Truyền phần dung dịch đã pha trong thời gian từ 10-30 phút.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
Người lớn:
– Dự phòng tái xuất huyết do loét dạ dày, tá tràng:
+ Sau khi điều trị nội soi xuất huyết cấp tính do loét tá tràng hoặc loét dạ dày: Truyền tĩnh mạch liều 80mg trong 30 phút.
+ Tiếp theo truyền tĩnh mạch liên tục liều 8mg/giờ trong 72 giờ.
+ Sau khi truyền xong nên duy trì điều trị kháng tiết acid bằng đường uống.
– Điều trị kháng tiết dịch vị khi dùng thuốc bằng đường uống không hiệu quả: + Người bệnh không thể dùng thuốc qua đường uống: Tiêm liều 20-40mg x 1 lần/ngày.
+ Viêm thực quản trào ngược: Tiêm 40mg x 1 lần/ngày.
+ Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản: Tiêm 20mg x 1 lần/ngày.
+ Dự phòng và điều trị loét dạ dày tá tràng do dùng NSAID: Tiêm 20mg x 1 lần/ngày.
– Bệnh nhân suy gan, suy thận, người cao tuổi:
+ Liều 80mg: Truyền liên tục phần dung dịch đã pha trong thời gian 30 phút.
+ Liều 8mg/giờ: Truyền liên tục phần dung dịch đã pha trong thời gian 71,5 giờ.
Trẻ em từ 1-18 tuổi:
*Từ 1-11 tuổi:
– Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược:
+ Với cân nặng < 20kg tiêm 10mg x 1 lần/ngày.
+ Với cân nặng > 20kg tiêm 10 hoặc 20mg x 1 lần/ngày.
– Điều trị triệu chứng của GERD: Tiêm 10mg x 1 lần/ngày.
*Từ 12-8 tuổi:
– Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược: Tiêm 40mg x 1 lần/ngày.
– Điều trị triệu chứng của GERD: Tiêm 20mg x 1 lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Thuốc được tiêm bởi cán bộ y tế, do đó không xảy ra tình trạng quên liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Xuất hiện triệu chứng trên đường tiêu hóa và tình trạng yếu ớt.
+ Cách xử trí: Chưa có chất giải đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ tổng quát.
Chống chỉ định
Thuốc Progut không được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Kết hợp với Nelfinavir.
– Người mẫn cảm với Esomeprazole, các chất khác thuộc nhóm Benzimidazole hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc:
– Rối loạn hệ miễn dịch: Hiếm gặp phù mạch, phản ứng Shock phản vệ, sốt.
– Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
+ Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
+ Rất hiếm gặp: Giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt.
– Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
+ Ít gặp: Phù ngoại biên.
+ Hiếm gặp: Giảm Natri máu.
+ Chưa biết: Giảm Calci, Magie, Kali huyết.
– Rối loạn hệ thần kinh:
+ Thường gặp: Nhức đầu.
+ Ít gặp: Dị cảm, ngủ gà, choáng váng.
+ Hiếm gặp: Rối loạn vị giác.
– Rối loạn tâm thần:
+ Ít gặp: Mất ngủ.
+ Hiếm gặp: Lú lẫn, kích động, trầm cảm.
+ Rất hiếm gặp: Ảo giác, nóng nảy.
– Rối loạn mắt: Hiếm gặp nhìn mờ.
– Rối loạn tai và mê đạo; Ít gặp chóng mặt.
– Rối loạn tiêu hóa:
+ Thường gặp: Táo bón, tiêu chảy, đầy bụng , đau bụng, nôn, buồn nôn.
+ Ít gặp: Khô miệng.
+ Hiếm gặp: Viêm miệng, nhiễm Candida đường tiêu hóa.
+ Chưa biết: Viêm đại tràng vi thể.
– Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Hiếm gặp co thắt phế quản.
– Rối loạn da và mô dưới da:
+ Thường gặp: Phản ứng tại chỗ viêm/tiêm truyền.
+ Ít gặp: Ngứa, nổi mẩn, mề đay, viêm da.
+ Hiếm gặp: Nhạy cảm với ánh sáng, hói đầu.
+ Rất hiếm: Hội chứng Steven – Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì gây độc.
– Rối loạn gan, mật:
+ Ít gặp: Tăng men gan.
+ Hiếm gặp: Viêm gan có hoặc không có vàng da.
+ Rất hiếm gặp: Suy gan, bệnh não ở bệnh nhân có bệnh gan.
– Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
+ Ít gặp: Gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống.
+ Hiếm gặp: Đau cơ, đau khớp.
+ Rất hiếm gặp: Yếu cơ.
– Rối loạn thận và tiết niệu: Rất hiếm suy thận, viêm thận kẽ.
– Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Rất hiếm nữ hóa tuyến vú.
– Rối loạn tại chỗ và tổng quát: Hiếm gặp tăng tiết mồ hôi, khó ở.
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ phản ứng phụ khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Ảnh hưởng của Esomeprazol đến các thuốc:
– Các thuốc có sự hấp thu phụ thuộc pH: Sự hấp thu của các thuốc này đối với cơ thể có thể tăng hoặc giảm. Ví dụ:
+ Ketoconazol, Itraconazol, Erlotinib: Giảm hấp thu.
+ Digoxin: Tăng hấp thu.
+ Tacrolimus: Tăng nồng độ trong huyết thanh của Tacrolimus.
Ảnh hưởng của các thuốc khác đến Esomeprazol:
– Các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 như Diazepam, Citalopram, Phenytoin,…: Tăng nồng độ các chất này trong huyết tương, do đó cần giảm liều.
– Chất ức chế CYP3A4, Clarithromycin: Diện tích dưới đường cong của Esomeprazole tăng gấp đôi.
– Chất ức chế CYP2C19 và CYP3A4 khi dùng đồng thời với Esomeprazole: Tăng gấp đôi nồng độ và thời gian tiếp xúc của Esomeprazole.
– Không phối hợp với Atazanavir, Clopidogrel do giảm nồng độ của các chất này.
– Cisapride: Kéo dài thời gian bán thải của Cisapride,
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết và có sự theo dõi của cán bộ y tế do dữ liệu về việc sử dụng Esomeprazole trên phụ nữ có thai còn hạn chế.
– Bà mẹ cho con bú: Không nên dùng thuốc với phụ nữ đang cho con bú do không biết Esomeprazole có bài tiết qua sữa mẹ hay không và chưa có nhiều thử nghiệm lâm sàng trên đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Esomeprazole làm giảm triệu chứng và khả năng chẩn đoán ung thư dạ dày.
– Tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa gây ra bởi Campylobacter và Salmonella.
– Làm giảm khả năng hấp thu Vitamin B12.
– Đo nồng độ Magie máu trước khi dùng thuốc PPI do có thể gây hạ Magie.
– Tăng nguy cơ gãy xương hông, cột sống, xương cổ tay đặc biệt khi dùng Esomeprazole liều cao kéo dài.
– Tăng nồng độ Chromgranin, ảnh hưởng đến chẩn đoán và dò tìm các khối u thần kinh nội tiết, ngừng dùng thuốc ít nhất 5 ngày trước khi tiến hành định lượng Chromgranin (CgA).
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Progut giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc tiêm chỉ được bán tại một số cơ sở được cấp phép trên toàn quốc. Giá bán có thể chênh lệch tùy từng địa điểm.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
– Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo về chất lượng.
– Điều trị hiệu quả các trường hợp loét dạ dày, trào ngược dạ dày – thực quản khi dùng thuốc đường uống không có hiệu quả.
Nhược điểm
– Không sử dụng cho trẻ em dưới 1 tuổi.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và không sử dụng được cho phụ nữ đang cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.