Thuốc Protevir là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Incepta Pharmaceuticals Limited – Bangladesh.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên nén bao gồm:
– Tenofovir Disoproxil Fumarate 300 mg.
– Tá dược vừa đủ một viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Tenofovir Disoproxil Fumarate trong công thức
– Tenofovir Disoproxil Fumarate sau khi đi vào cơ thể sẽ được chuyển hóa thành Tenofovir, là đồng đẳng Nucleosid Monophosphat (Nucleotid) của Adenosin Monophosphat.
– Có tác dụng tương tự với Emtricitabine, hoạt động dựa trên cơ chế ức chế cạnh tranh men sao chép ngược HIV – 1, làm kết thúc chuỗi ADN. Đồng thời nó cũng có hoạt tính tốt với Virus viêm gan B (HBV).
Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Viêm gan B mạn tính ở người lớn (viêm gan còn bù) và có bằng chứng của việc sao chép Virus, bằng chứng mô học của viêm hoạt động hoặc xơ hóa.
– Phối hợp điều trị HIV với các thuốc kháng Retrovirus khác.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Uống nguyên viên thuốc với một lượng nước vừa đủ.
– Không được bẻ, nhai, nghiền viên.
– Thời điểm dùng: Sau khi ăn no.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều sau:
– Người lớn, chức năng thận bình thường: 1 viên/lần/ngày.
– Suy thận: Uống 1 viên sau một khoảng thời gian nhất định.
+ Người bị thẩm tách máu: Mỗi 7 ngày hoặc sau khi tổng thời gian thẩm tách gần 12 giờ.
+ CC ≥ 50 ml/phút: Mỗi 24 giờ.
+ CC từ 30 – 49 ml/phút: Mỗi 48 giờ.
+ CC từ 10 – 29 ml/phút: Mỗi 72 – 96 giờ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù.
Quá liều:
– Triệu chứng: Có thể gặp các triệu chứng như nôn, buồn nôn, dị ứng, hạ Phosphat máu, suy thận cấp, ngộ độc Acid Lactic.
– Xử trí: Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời. Có thể dùng thẩm tách máu để loại bỏ thuốc, phối hợp giữa điều trị triệu chứng và hỗ trợ phục hồi.
Chống chỉ định
Không được dùng trong trường hợp quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
– Trong quá trình dùng thuốc có thể gặp vài tác dụng bất lợi sau:
+ Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu, chán ăn.
+ Miễn dịch: Dị ứng, ban da, giảm bạch cầu trung tính.
+ Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, trầm cảm.
+ Chuyển hóa, thải trừ: Tăng men gan, gan nhiễm mỡ, ngộ độc Acid Lactic gan, tăng Triglycerid máu, Phosphat máu, tăng đường huyết, viêm thận, suy thận, hội chứng Fanconi.
+ Các cơ quan khác: Ra nhiều mồ hôi, đau cơ, hen.
– Báo ngay cho bác sĩ các phản ứng phụ gặp phải để có biện pháp xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc có thể gây ra một số tương tác sau:
– Không phối hợp các thuốc có cùng thành phần hoạt chất vì dễ gây tăng tác dụng bất lợi.
– Didanosine: Tenofovir làm tăng tác dụng của Didanosine. Khi dùng dưới dạng viên nang tan trong ruột tăng 60%, dạng viên nén có chất đệm 1 giờ trước khi dùng Tenofovir thì tăng 44%. Không nên phối hợp hai chất này với nhau.
– Atanazavir, Lopinavir/Ritonavir, Darunavir/Ritonavir: Không cần hiệu chỉnh liều tuy nhiên cần theo dõi chức năng thận trong quá trình sử dụng.
– Thức ăn làm tăng sinh khả dụng của thuốc vì vậy nên uống thuốc khi no.
Thông báo cho bác sĩ các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để có hướng điều trị hiệu quả.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Hiện nay vẫn chưa thu thập đủ thông tin hay báo cáo về an toàn của thuốc khi sử dụng trên các đối tượng này. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không thấy có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, thuốc có gây tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt, ngủ gà. Cần thận trọng khi dùng.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Người bị suy gan không cần phải hiệu chỉnh liều.
– Không dùng thuốc đã quá hạn, có dấu hiệu đổi màu, ẩm ướt.
– Tuy ít có khả năng xuất hiệu triệu chứng ngộ độc Acid Lactic gan, gan to nhiễm mỡ nặng, nhưng cần có các biện pháp hỗ trợ kịp thời để cấp cứu cho người bệnh.
– Đã có báo cáo về trường hợp bệnh gan nặng hơn sau khi dừng điều trị.
– Chưa hiểu rõ độ an toàn khi sử dụng cho người dưới 18 tuổi, vì vậy không nên dùng thuốc cho đối tượng này.
– Các nghiên cứu tiến hành với bệnh nhân trên 65 tuổi vẫn chưa đánh giá hết được mức độ hiệu quả của thuốc. Cần thận trọng để chọn mức liều phù hợp.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Protevir giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc được bán rộng rãi tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau.
Nếu có nhu cầu mua sản phẩm, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được sản phẩm với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Protevir có tốt không? Để nhận được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Tiêu diệt vius HBV, HIV, điều trị viêm gan B hiệu quả.
– Dạng viên nén thuận tiện, dễ dùng.
Nhược điểm
– Chưa đánh giá hết được mức độ hiệu quả với bệnh nhân trên 65 tuổi.
– Thuốc có thể làm nặng bệnh gan hơn ở 1 số đối tượng.
– Giá thành tương đối đắt.
– Chưa có dữ liệu chứng minh tính an toàn trên phụ nữ có thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.