Thuốc Pyfaclor 500mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 12 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
Mỗi viên nang có chứa:
– Cefaclor monohydrat tương đương Cefaclor 500mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên (Tinh bột tiền gelatin hóa, Magie stearate).
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Cefaclor trong công thức
– Cefaclor là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 2 có tác dụng diệt khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp Mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn.
– Có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng hiệu quả với nhiều chủng vi khuẩn.
– Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh của thuốc và làm chậm thời gian hấp thu thuốc.
Chỉ định
Thuốc Pyfaclor 500mg được chỉ định cho các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra như:
– Nhiễm khuẩn tiết niệu cấp tính và mạn tính (viêm bể thận và viêm bàng quang).
– Nhiễm khuẩn hô hấp (viêm họng, viêm Amidan).
– Nhiễm khuẩn da.
– Viêm xoang.
– Viêm niệu đạo do lậu cầu.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống, nên uống khi đói (trước bữa ăn) để đảm bảo hiệu quả hấp thu thuốc.
– Uống nguyên viên, không nhai, nghiền hoặc bỏ vỏ nang.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:
– Người lớn:
+ Liều thông thường: 250mg/lần, cách nhau mỗi 8 giờ. Liều tối đa 4g/ngày.
+ Nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn tiết niệu dưới: Liều 250 – 500mg x 2 lần/ngày hoặc 250mg x 3 lần/ngày.
+ Các nhiễm khuẩn nặng hơn: 1 viên/lần, ngày 3 lần.
+ Viêm niệu đạo do lậu cầu: Liều duy nhất 6 viên phối hợp với 1g Probenecid.
– Bệnh nhân suy thận:
+ Suy giảm chức năng thận nhẹ đến trung bình: Không cần điều chỉnh liều dùng.
+ Suy thận nặng:
* Độ thanh thải Creatinin 10 – 50 ml/phút: Giảm còn 1/2 liều thường dùng
* Độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút: Giảm còn 1/4 liều thường dùng.
+ Thẩm tách máu: Nên dùng liều khởi đầu từ 250 mg – 1 g trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250 – 500 mg cứ 6 – 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
– Trẻ em:
+ Liều thông thường: 20mg/kg/ngày, cứ 8 giờ uống 1 lần.
+ Viêm phế quản và viêm phổi: 20mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
+ Nhiễm khuẩn nặng hơn có thể dùng 40mg/kg/ngày chia làm nhiều lần, tối đa 1g/ngày.
+ Lựa chọn dạng bào chế phù hợp, có thể sử dụng viên 250mg dạng thuốc cốm.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù.
Quá liều:
– Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy. Mức độ đau thượng vị và tiêu chảy phụ thuộc vào liều lượng. Ngoài ra, có thể xuất hiện các triệu chứng khác.
– Xử trí:
+ Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời. Có thể dùng than hoạt tính, các biện pháp hỗ trợ khác.
+ Không dùng thuốc lợi tiểu mạnh, thẩm phân phúc mạc, chạy thận nhân tạo hay lọc máu với than hoạt.
+ Rửa dạ dày nếu uống quá liều gấp 5 lần bình thường.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Pyfaclor 500 cho các trường hợp sau:
– Trẻ em dưới 1 tháng.
– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua. Một số tác dụng ngoại ý đã được ghi nhận như sau:
– Thường gặp:
+ Ban da dạng sởi.
+ Tăng bạch cầu ưa Eosin.
+ Tiêu chảy.
– Ít gặp:
+ Test Coombs trực tiếp dương tính.
+ Ngứa, nổi mày đay.
+ Viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
+ Tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính.
+ Buồn nôn, nôn.
– Hiếm gặp:
+ Phản ứng phản vệ, sốt, hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng Lyell.
+ Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.
+ Viêm đại tràng màng giả.
+ Viêm thận kẽ hồi phục, xét nghiệm nước tiểu không bình thường, tăng nhẹ Urê huyết hoặc Creatinin huyết thanh.
+ Ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt kèm/không kèm hạch to, protein niệu.
+ Tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật.
+ Cơn động kinh, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, ngủ gà.
Thông báo cho bác sĩ/dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc để được hướng dẫn xử trí hợp lý và kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc Pyfaclor 500mg có thể gây ra tương tác với một số thuốc sau:
– Probenecid làm chậm sự bài tiết Cefaclor.
– Các thuốc kháng acid có chứa nhôm hay Magie làm giảm sự hấp thu của Cefaclor nếu dùng chung trong vòng 1 giờ.
– Kéo dài thời gian Prothrombin.
Do vậy, bệnh nhân nên liệt kê tất cả các thuốc đang sử dụng cho bác sĩ biết, để được tư vấn cách dùng thuốc đúng nhất.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu trên động vật cho thấy, thuốc không ảnh hưởng đến thai nhi. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, thận trọng khi chỉ định cho phụ nữ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, một số trường hợp có thể gây đau đầu, chóng mặt, ngủ gà nhưng hiếm gặp. Thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng, người mắc các bệnh đường tiêu hoá đặc biệt là viêm kết tràng.
– Tuân thủ theo chỉ định bác sĩ, tránh điều chỉnh liều, ngừng thuốc khi chưa thông báo với bác sĩ đề phòng xuất hiện vi khuẩn kháng thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
– Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Pyfaclor 500 mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Có thể dễ dàng mua thuốc Pyfaclor 500mg tại các tiệm thuốc với giá bán dao động tùy từng cơ sở cung cấp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website của Dược Điển Việt Nam.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là tôn chỉ cho mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Pyfaclor 500mg có tốt không? Đây là thắc mắc chung của khách hàng khi tìm hiểu về sản phẩm này. Tốt hay không còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố: Thứ nhất là nơi mua có dảm bảo hàng chất lượng. Thứ 2 là cách dùng, dùng có đúng như hướng dẫn của bác sĩ chỉ định.
Để trả lời cho câu hỏi này, hãy cùng chúng tôi xem lại những ưu nhược điểm nổi bật của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Phổ kháng khuẩn rộng, điều trị hiệu quả các nhiễm khuẩn thông thường.
– Tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua.
Nhược điểm
– Không dùng được cho trẻ em dưới 1 tháng tuổi.
– Kéo dài thời gian Prothrombin.
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.