Thuốc Pyme-AM10 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 15 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besylat) 10mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Amlodipin
– Là chất đối kháng calci thuộc nhóm dihydropyridin có công dụng hạ huyết áp và giảm đau thắt ngực.
– Cơ chế tác dụng dược lý:
+ Hạ huyết áp: Ngăn chặn kênh Calci chậm hoạt động, dẫn đến ức chế dòng calci đi qua màng vào cơ trơn của thành mạch máu và các tế bào cơ tim. Do đó, làm giảm trương lực cơ trơn của các mạch máu (các tiểu động mạch), giảm sức cản ngoại biên, hạ huyết áp.
+ Chống đau thắt ngực: Giãn các tiểu động mạch ngoại biên và đồng thời làm giảm hậu gánh tim. Điều này làm giảm tiêu thụ năng lượng và nhu cầu oxygen của cơ tim. Đồng thời làm giãn mạch vành, dẫn đến tăng cung cấp oxygen cho cơ tim.
Chỉ định
Thuốc Pyme-AM10 được dùng cho những trường hợp sau:
– Điều trị tăng huyết áp vô căn, đau thắt ngực do co mạch.
– Dự phòng đau thắt ngực ổn định.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng thuốc theo đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Nên uống vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều lượng như sau:
– Người lớn: Liều khởi đầu thường là 5mg/lần/ngày. Tuy theo đáp ứng của bệnh nhân mà có thể tăng đến liều tối đa là 10mg/lần/ngày.
– Bệnh nhân suy gan:
+ Giảm liều cho phù hợp.
+ Không cần điều chỉnh liều khi phối hợp với thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu Thiazide.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Nhiễm độc Amlodipin rất hiếm khi xảy ra.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Pyme-AM10 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với Amlodipin hoặc các dẫn xuất Dihydropyridin hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Suy tim chưa được điều trị ổn định.
Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp:
+ Phù cổ chân từ nhẹ đến trung bình phụ thuộc liều dùng.
+ Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, suy nhược.
+ Đánh trống ngực; chuột rút, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng.
+ Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, khó thở.
– Ít gặp:
+ Hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực, rối loạn giấc ngủ.
+ Ngoại ban, ngứa, đau cơ, đau khớp.
– Hiếm gặp:
+ Ngoại tâm thu, tăng sản lợi, tăng glucose huyết, lú lẫn.
+ Nổi mày đay, tăng enzym gan, hồng ban đa đa dạng.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc kháng viêm không steroid: Làm giảm tác động hạ huyết áp của Amlodipin, đặc biệt đối với Indomethacin do cơ chế ức chế tổng hợp Prostaglandin ở thận và giữ Na và nước.
– Thuốc kích thích thần kinh giao cảm: Làm giảm khả năng hạ huyết áp của Amlodipin.
– Estrogen: Gây giữ nước, gây tăng áp lực máu.
– Các thuốc gây mê: Làm tăng tác dụng của Amlodipin.
– Lithi: Gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
– Các thuốc có khả năng liên kết cao với protein (bao gồm dẫn chất Coumarin, Hydantoin…) làm thay đổi nồng độ trong huyết tương của các thuốc nói trên ở dạng tự do.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Các báo cáo cho thây các thuốc chẹn kênh calci làm ức chế cơ co tử cung sớm. Nếu hạ huyết áp ở mẹ, có thể gây thiếu oxy cho thai nhi. Nghiên cứu trên động vật thấy thuốc chung nhóm có thể gây quái thai ở dạng dị tật xương. Do đó, không dùng thuốc ở mẹ bầu, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa biết thuốc có bài tiết vào trong sữa mẹ hay không. Thận trọng khi sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
Thận trọng sử dụng cho người suy chức năng gan, suy tim sau nhồi máu có tim cấp và hẹp động mạch chủ.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Pyme-AM10 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Pyme-AM10 được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 60.000VNĐ, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Pyme-AM10 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực ổn định.
– Giá thành tương đối rẻ.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn và tương tác với một số thuốc khác.
– Nguy cơ gây dị tật thai nhi, ức chế co cơ tử cung sớm nếu dùng ở mẹ bầu.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.