Thuốc Pyme Diapro 80mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 60 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Gliclazide 80mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Gliclazide
– Là thuốc chống đái tháo đường thuộc nhóm Sulfonylurea, có tác dụng hạ đường huyết.
– Cơ chế: Nó làm giảm mức đường huyết bằng cách kích thích tiết insulin từ các tế bào β của đảo Langerhans. Sau 2 năm điều trị vẫn thấy sự gia tăng insulin sau ăn và sự bài tiết C-peptide.
– Gliclazide còn có các đặc tính tạo mạch máu.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho người lớn để điều trị đái tháo đường.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Nên uống thuốc trong, trước hoặc sau các bữa ăn chính trong ngày, cùng thời điểm mỗi ngày để thuốc đạt hiệu quả tốt nhất.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Người lớn:
+ Khởi đầu từ 40 – 80mg/ngày.
+ Sau đó tăng lên để kiểm soát được huyết áp, tối đa không quá 160mg/ngày.
+ Khi dùng liều cao nên chia ngày 2 lần để sử dụng.
– Người cao tuổi: Thận trọng khi sử dụng do tăng nguy cơ hạ áp liên quan đến tuổi tác.
– Trẻ dưới 18 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Hạ đường huyết, hôn mê, co giật, rối loạn thần kinh khác.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Pyme Diapro 80mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với các Sulfonylurea, Sulfonamid hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Bệnh tiểu đường loại I, tiểu đường phức tạp do nhiễm ceton hoặc nhiễm toan.
– Tiền hôn mê tiểu đường và hôn mê,
– Đang phẫu thuật, sau chấn thương nặng hoặc trong thời gian nhiễm trùng.
– Suy thận hoặc suy gan nặng.
– Phối hợp với Miconazole.
– Phụ nữ đang cho con bú.
– Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Tác dụng không mong muốn
– Một số tác dụng phụ được báo cáo như:
+ Hạ huyết áp, nhất là khi giờ ăn không đều đặn hoặc bỏ bữa. Người bệnh có biểu hiện đau đầu, đói dữ dội, buồn nôn, nôn, buồn nôn, rối loạn giấc ngủ, kích động, hung hăng, kém tập trung, giảm nhận thức và phản ứng chậm, trầm cảm, lú lẫn, rối loạn thị giác và lời nói…
+ Rối loạn da và mô dưới da : Phát ban, ngứa, mày đay, phù mạch, ban đỏ, phát ban dát sần, phản ứng bóng nước, (như hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc và rối loạn bóng nước tự miễn).
+ Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Rất hiếm thay đổi về huyết học như giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt…
+ Rối loạn thị giác thoáng qua có thể xảy ra…
– Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Miconazole: làm tăng tác dụng hạ đường huyết áp nghiêm trọng, chống chỉ định phối hợp.
– Phenylbutazone: Tăng tác dụng hạ đường huyết của Gliclazide.
– Rượu: Làm tăng phản ứng hạ đường huyết, gây khởi phát hôn mê hạ đường huyết. Trong khi dùng thuốc tránh uống rượu hoặc các loại thuốc có chứa cồn.
– Các thuốc chống đái tháo đường khác (như insulin, acarbose, metformin, thiazolidinediones…), thuốc chẹn beta, fluconazole, thuốc ức chế men chuyển (captopril, enalapril), thuốc đối kháng thụ thể H2, MAOI, sulfonamid, clarithromycin và các chất chống viêm không steroid: Tăng tác dụng hạ đường huyết.
– Danazol, Ritodrine, Salbutamol, Terbutaline, Chlorpromazine, Glucocorticoid… làm tăng nồng độ glucose trong máu.
– Chế phẩm Saint John's Wort ( Hypericum perforatum ): Làm giảm tiếp xúc với Gliclazide.
– Fluoroquinolones: Gây rối loạn đường huyết
– Liệu pháp chống đông máu (như warfarin): Tăng tác dụng chống đông máu.
– Các hợp chất Salicylat, Sulfonamid, Octreotide…: Tăng tác dụng hạ đường huyết của Gliclazide.
– Rifamycins, thuốc tránh thai, thuốc lợi tiểu Thiazid… Giảm nồng độ Gliclazide trong máu.
– Thuốc chẹn kênh canxi, Lithium: Làm giảm dung nạp glucose.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản. Chưa có nghiên cứu trên phụ nữ mang thai. Insulin là thuốc được lựa chọn đầu tiên để điều trị đái tháo đường trong thai kỳ. Do đó không sử dụng cho mẹ bầu.
– Bà mẹ cho con bú: Người ta không biết liệu Gliclazide hoặc các chất chuyển hóa của nó có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên các Sulfonylurea khác đã được tìm thấy trong sữa. Do nguy cơ hạ huyết áp trên trẻ không dùng khi đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây hạ huyết áp có thể làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng với nguy cơ hạ đường huyết, đặc biệt khi bỏ bữa hoặc chế độ ăn không đều, ở những đối tượng đặc biệt như suy thận, suy gan nặng, bị rối loạn nội tiết…
– Điều trị bệnh nhân thiếu men G6PD bằng thuốc sulfonylurea có thể dẫn đến thiếu máu tan máu. Thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng này.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Pyme Diapro 80mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Pyme Diapro 80mg hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá dao động tùy từng thời điểm.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Pyme Diapro 80mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị tiểu đường.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn, có cả hạ huyết áp.
– Tương tác với nhiều thuốc khác.
– Không dùng được đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.