Thuốc PymeNife retard là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Pymepharco – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
1 viên thuốc có chứa:
– Nifedipin 20mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Nifedipin
– Là thuốc chẹn kênh calci nhóm dihydropyridin, có tác dụng điều trị hội chứng Raynaud, chống tăng huyết áp cũng như đau thắt ngực.
– Cơ chế: Tương tác đặc hiệu với kênh calci ở màng, ức chế chọn lọc dòng calci đi vào trong tế bào.
– Ở liều điều trị, thuốc không ảnh hưởng trực tiếp đến sự co bóp và dẫn truyền xung động tim.
Chỉ định
Thuốc PymeNife retard được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Đau thắt ngực ổn định mạn tính (do gắng sức).
– Tăng huyết áp.
– Đau thắt ngực do co mạch (đau thắt ngực Prinzmetal).
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống nguyên viên thuốc với lượng nước thích hợp.
Liều dùng
Tham khảo liều sau đây:
– Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Mỗi liều cách nhau ít nhất 4 giờ.
– Nếu dùng liều cao hơn, nên tăng liều dần đến tối đa 3 viên/ngày.
– Đồng thời khi dùng liều cao cần giảm liều từ từ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
– Dùng ngay sau khi nhớ ra càng sớm càng tốt.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều kế tiếp như dự định.
Khi quá liều:
– Triệu chứng: Tương tự như tác dụng phụ nhưng ở mức độ nặng hơn.
– Cách xử trí:
+ Nếu thấy các triệu chứng bất thường, ngừng thuốc và đến ngay trung tâm y tế gần nhất.
+ Nhanh chóng rửa dạ dày, uống than hoạt, dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và triệu chứng.
+ Tiêm tĩnh mạch calci gluconat hoặc calci clorid nếu hạ huyết áp nặng.
+ Truyền các thuốc cường giao cảm như Dopamin, Isoprenalin hoặc Noradrenalin nếu bệnh nhân vẫn còn hạ huyết áp.
+ Dùng Isoprenalin, Atropin hoặc máy tạo nhịp tim nếu nhịp tim chậm.
+ Khử rung, tiêm tĩnh mạch Procainamid hoặc Lidocain nếu nhịp tim nhanh, nhịp nhanh thất hoặc rung nhĩ.
+ Truyền tĩnh mạch Phenytoin hoặc Diazepam nếu co giật.
Chống chỉ định
Thuốc PymeNife retard không được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Nhồi máu cơ tim cấp (trong 4 tuần đầu).
– Sốc tim, hẹp động mạch chủ nặng.
– Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
– Đau thắt ngực không ổn định.
– Dùng đồng thời với thuốc kháng lao Rifampicin.
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc:
– Ít gặp: Mày đay, làm nặng thêm cơn đau thắt ngực, ngứa, hạ huyết áp, ngoại ban.
– Hiếm gặp: Giảm bạch cầu hạt, ban xuất huyết, ngoại tâm thu, phản ứng dị ứng.
– Khác:
+ Đau đầu, đánh trống ngực, tiêu chảy, nóng đỏ bừng mặt, phù mắt cá chân.
+ Buồn nôn, tim đập nhanh, chóng mặt, táo bón, run, tăng enzym gan, hồi hộp, đau cơ.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Không nên phối hợp thuốc PymeNife retard với những thuốc sau:
– Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDS): Đối kháng với cơ chế hạ huyết áp của Nifedipin.
– Cyclosporin: Dẫn đến giảm chuyển hóa Nifedipin.
– Fentanyl: Gây hạ huyết áp mạnh xảy ra trong phẫu thuật.
Thận trọng phối hợp thuốc PymeNife retard với những thuốc sau:
– Digoxin: Theo dõi biểu hiện ngộ độc Digoxin và giảm liều khi cần do nồng độ Digoxin trong huyết thanh tăng lên.
– Cimetidin: Khiến tác dụng hạ huyết áp của Nifedipin tăng lên. Cần giảm liều Cimetidin khi dùng kết hợp.
– Thuốc chẹn alpha – 1: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng có thể xảy ra.
– Thuốc chẹn beta: Gây hạ huyết áp, suy tim ở bệnh nhân suy tim tiềm ẩn hoặc không kiểm soát.
– Các thuốc chống động kinh: Nifedipin khiến nồng độ trong huyết tương của các thuốc này tăng lên.
– Rifampicin: Gây hạ nồng độ Nifedipin trong huyết tương.
– Các thuốc chẹn kênh calci khác: Khiến nồng độ của cả Nifedipin và các thuốc này tăng lên trong huyết tương.
– Theophylin: Nifedipin gây giảm nồng độ trong huyết tương của Theophylin.
– Các thuốc chống kết tập tiểu cầu: Dẫn đến tăng tác dụng chống kết tập tiểu cầu.
– Các thuốc chống co giật, chống đông máu, lợi tiểu thải kali, ức chế enzym carbonic anhydrase.
– Quinidin, Estrogen, các corticoid, salicylat, Amphotericin B, Sulfinpyrazon.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy thông báo với bác sĩ các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và những bệnh hiện mắc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Các thuốc ức chế calci (bao gồm Nifedipin) ức chế co bóp tử cung trong thời gian đầu và gây ra một số tai biến như hạ huyết áp ở mẹ, thiếu oxy cho bào thai, giảm tưới máu tử cung và nhau thai.
+ Nghiên cứu cho thấy thuốc gây độc với bào thai cũng như làm quái thai trên súc vật.
+ Vì vậy, không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai trừ khi thật cần thiết.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài tiết vào trong sữa mẹ ở nồng độ cao nên có thể gây ra tai biến trên trẻ bú mẹ ngay cả liều bình thường. Do đó, không sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu,… Thận trọng dùng trên người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc được kê đơn và bán theo đơn.
– Ngừng sử dụng ở bệnh nhân suy tim hoặc chức năng tâm thất trái bị suy (huyết áp tâm thu < 90mmHg).
– Thận trọng dùng thuốc ở bệnh nhân trong tình trạng huyết động không ổn định (sốc tim, giảm lưu lượng máu, tăng huyết áp cấp).
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc PymeNife retard giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc PymeNife retard đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 45.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc PymeNife retard có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc điều trị hiệu quả đau thắt ngực và tăng huyết áp.
– Có thể uống thuốc vào bất cứ thời điểm nào.
– Dạng viên tiện lợi, giá thành tương đối rẻ.
Nhược điểm
– Tương tác với nhiều thuốc, thận trọng khi dùng chung.
– Uống quá liều có thể gây đau đầu, chóng mặt, tim đập nhanh,…
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.