Thuốc Pymepelium 10mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Domperidon maleat tương đương Domperidon 10mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Pymepelium 10mg
Tác dụng của hoạt chất Domperidon
– Domperidon là chất kháng dopaminergic.
– Có cơ chế kích thích nhu động ống tiêu hóa, tăng trương lực co thắt tâm vị và tăng biên độ mở rộng của co thắt môn vị sau bữa ăn.
– Thuốc không làm ảnh hưởng đến sự bài tiết của dạ dày.
Chỉ định
Thuốc Pymepelium 10mg được chỉ định điều trị các triệu chứng buồn nôn và nôn.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc sử dụng đường uống và nên uống trước khi ăn. Nếu uống sau ăn sẽ làm giảm hấp thu thuốc.
– Chỉ nên sử dụng thuốc ở liều thấp nhất để kiểm soát các triệu chứng nôn và buồn nôn.
– Thời gian tối đa điều trị không quá 1 tuần.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
– Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên, cân nặng từ 35kg trở lên: Liều 1 viên/lần x 3 lần 1 ngày.
– Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ < 12 tuổi và trẻ có cân nặng < 35kg: Không thích hợp sử dụng.
– Bệnh nhân suy gan:
+ Mức độ nhẹ: Không cần hiệu chỉnh liều.
+ Mức độ trung bình và nặng: Chống chỉ định.
– Bệnh nhân suy thận: Hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận, chỉ nên sử dụng 1-2 lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Chủ yếu gặp ở trẻ nhỏ và trẻ em, với các triệu chứng bao gồm: lo âu, co giật, mất phương hướng, buồn ngủ, thay đổi ý thức, phản ứng ngoại tháp.
– Xử trí:
+ Hiện không có thuốc giải đặc hiệu. Khi dùng quá liều cần thực hiện điều trị triệu chứng.
+ Rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt tính, theo dõi điện tâm đồ do thuốc kéo dài khoảng QT.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Pymepelium 10mg đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Có khối u tuyến yên tiết prolactin.
– Xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học.
– Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
– Bệnh nhân rối loạn dẫn truyền xung động thần kinh tim, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt, đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
– Dùng đồng thời với thuốc kéo dài khoảng QT, thuốc ức chế mạnh CYP3A4.
– Trẻ em dưới 12 tuổi hoặc người lớn có cân nặng < 35kg.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải bao gồm:
Hiếm gặp:
– Rối loạn nội tiết: Tăng nồng độ prolactin.
– Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng thoáng qua.
– Rối loạn hệ sinh sản và vú: Chảy sữa, mất kinh, chứng vú to ở đàn ông.
Rất hiếm gặp:
– Rối loạn hệ miễn dịch: Sốc phản vệ, phù mạch, dị ứng.
– Rối loạn tâm thần: Lo âu, bồn chồn.
– Rối loạn hệ thần kinh: Tác dụng ngoại tháp, co giật, buồn ngủ, đau đầu.
– Rối loạn da và mô dưới da: Nổi mề đay, ngứa, phát ban.
– Nghiên cứu: Bất thường chức năng gan.
Chưa xác định tần suất:
– Rối loạn tim mạch: Loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác giữa thuốc Pymepelium 10mg với các thuốc dùng cùng cần được lưu ý gồm có:
– Thuốc kháng cholinergic ức chế tác dụng của Domperidon.
– Thuốc kháng acid, ức chế bài tiết acid: Khi dùng đồng thời nên uống các thuốc này sau bữa ăn và Domperidon trước bữa ăn.
– Các thuốc ức chế CYP3A4 làm tăng nồng độ trong huyết thanh của Domperidon.
– Tương tác với các thuốc làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT:
Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc:
– Thuốc kéo dài khoảng QT:
+ Thuốc chống loạn nhịp nhóm IA: Disopyramide, hydroquinidin, quinidin.
+ Thuốc chống loạn nhịp nhóm III: Amiodaron, dronedarone, ibutilid, dofetilid, sotalol.
+ Thuốc chống loạn thần: Haloperidol, pimozid, sertindol…
+ Thuốc chống trầm cảm: Citalopram, escitalopram…
+ Thuốc kháng sinh; Erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin…
+ Thuốc kháng nấm: Pentamidin…
+ Thuốc điều trị sốt rét: Halofantrin, lumefantrin…
+ Thuốc dạ dày – ruột: Cisaprid, dolasetron…
+ Thuốc kháng histamin: Mequitazin, mizolastrin…
+ Thuốc điều trị ung thư: Toremifen, vandetanib…
+ Thuốc khác: Bepridil, diphemanil…
– Chất ức chế mạnh CYP3A4:
+ Thuốc ức chế protease.
+ Thuốc kháng nấm toàn thân nhóm azol.
+ Một số thuốc nhóm Macrolid: Erythromycin, clarithromycin, telithromycin.
Không khuyến cáo dùng đồng thời với:
– Thuốc ức chế trung bình CYP3A4: Diltiazem, verapamil, một số thuốc nhóm macrolid.
Thận trọng khi sử dụng cùng với:
– Thuốc làm chậm nhịp tim.
– Thuốc giảm kali máu.
– Một số thuốc nhóm macrolid: Azithromycin, roxithromycin.
Bệnh nhân cần liệt kê các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng với y bác sĩ để theo dõi, đề phòng xảy ra tương tác và có thể xử trí nếu có tương tác xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai:
+ Nghiên cứu trên chuột cho thấy khi dùng liều cao thuốc có gây độc sinh sản. Tuy nhiên chưa có nhiều nghiên cứu chỉ rõ nguy cơ trên người.
+ Do đó chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích điều trị vượt trên nguy cơ gây hại.
– Phụ nữ cho con bú:
+ Thuốc bài tiết qua sữa mẹ và có thể gây tác dụng phụ trên tim mạch cho trẻ bú mẹ.
+ Cần thận trọng trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT cho trẻ bú mẹ. Cân nhắc cẩn thận lợi ích – nguy cơ của việc dừng thuốc hay dừng việc bú mẹ trong khi sử dụng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ.
– Thuốc làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng. Nguy cơ tăng cao hơn ở người > 60 tuổi, dùng liều hàng ngày > 30mg và dùng đồng thời với thuốc kéo dài khoảng QT hay ức chế CYP3A4.
– Cần ngưng điều trị và báo với nhân viên y tế nếu có bất kì triệu chứng nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Pymepelium 10mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 55.000VNĐ/hộp, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi bằng cách gọi điện đến số hotline của nhà thuốc hoặc đặt hàng ngay trên website.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Pymepelium 10mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc cải thiện nhanh các triệu chứng của nôn và buồn nôn cho bệnh nhân.
– Liều dùng đơn giản.
– Giá thành thuốc rẻ, phù hợp cho nhiều đối tượng.
Nhược điểm
– Thuốc có nhiều tương tác thuốc cần chú ý và nhiều tác dụng phụ.
– Cân nhắc kỹ càng lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.