Thuốc Pyzacar 50mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 15 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Losartan kali 50mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Losartan
– Là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (typ AT1) có tác dụng chống tăng huyết áp.
– Cơ chế tác dụng: Không cho gắn vào thụ thể AT1 trong các mô nên ức chế tác dụng co mạch và bài tiết Aldosteron của Angiotensin II.
– Tuy nhiên, khi vào trong cơ thể, nó còn được chuyển hóa thành chất khác có hoạt tính mạnh gấp 10-40 lần Losartan.
– Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng trên huyết động học như chất ức chế ACE.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Tăng huyết áp cho người trên 6 tuổi.
– Bệnh thận ở người lớn bị tăng huyết áp và tiểu đường typ 2, có chỉ số protein niệu trên 0,5 g/ngày.
– Suy tim mạn tính ở người lớn khi điều trị bằng các chất ức chế ACE không phù hợp, nhất là gây tác dụng phụ ho khan hoặc chống chỉ định. Những bệnh nhân suy tim đã ổn định điều trị với các chất ức chế ACE không nên chuyển sang uống Losartan.
– Suy tim mạn tính khi có phân suất tống máu thất trái < 40% và đã được ổn định trên lâm sàng.
– Tăng huyết áp kèm phì đại thất trái được chẩn đoán trên điện tâm đồ để giảm nguy cơ đột quỵ.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Bất cứ lúc nào vì sinh khả dụng không phụ thuộc bữa ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
Tăng huyết áp:
– Liều khởi đầu và liều duy trì: Uống 1 viên/lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp tối đa được thấy sau điều trị từ 3-6 tuần. Ở một số bệnh nhân có thể tăng liều 2 viên/lần/ngày (vào buổi sáng).
– Có thể điều trị phối hợp với các thuốc trị tăng huyết áp khác, nhất là các thuốc lợi tiểu như nhóm Hydroclorothiazid.
Bệnh thận ở người lớn bị tăng huyết áp và tiểu đường typ 2, có chỉ số protein niệu trên 0,5 g/ngày:
– Liều khởi đầu: Uống 1 viên/lần/ngày. Tùy vào các đáp ứng 1 tháng bắt đầu dùng thuốc, liều có thể lên đến 2 viên/lần/ngày.
– Có thể điều trị phối hợp với:
+ Thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
+ Insulin và các thuốc hạ đường huyết thông thường.
Suy tim mạn:
– Liều khởi đầu: Uống 12,5mg/lần/ngày. Nếu không hiệu quả, tăng liều gấp đôi mỗi tuần (25 mg/lần/ngày, 1 viên/lần/ngày, 2 viên/lần/ngày đến liều dùng tối đa 3 viên/lần/ngày).
Tăng huyết áp kèm phì đại thất trái được chẩn đoán trên điện tâm đồ:
– Liều khởi đầu: Uống 1 viên/lần/ngày.
– Tùy đáp ứng bệnh nhân, có thể tăng liều Losartan kali lên 2 viên/lần/ngày hoặc phối hợp với Hydroclorothiazid liều thấp.
Các đối tượng đặc biệt:
– Người bị giảm thể tích nội mạch: Liều khởi đầu uống 25 mg/lần/ngày.
– Suy thận, chạy thận nhân tạo: Không cần thay đổi liều khởi đầu.
– Suy gan: Thường sử dụng liều thấp hơn liều thông thường. Không dùng trong trường hợp suy gan nặng
– Trẻ em:
+ Trẻ từ 6 tháng – 6 tuổi: Chưa đảm bảo độ an toàn và hiệu quả. Không sử dụng.
+ Trẻ từ 6 – 18 tuổi có thể nuốt cả viên:
- Trẻ 20 – 50kg: Uống 25 viên/lần/ngày (một số người có thể tăng liều tối đa 1 viên/lần/ngày).
- Trẻ > 50kg: Uống 1 viên/lần/ngày, có thể tăng liều tối đa 2 viên/lần/ngày.
+ Liều 1,4mg/kg/ngày (hoặc > 2 viên/ngày) dùng cho trẻ em chưa được nghiên cứu.
+ Trẻ có độ lọc cầu thận < 30ml/phút/1,73m², suy gan: Không được chỉ định.
– Người cao tuổi trên 75 tuổi: Liều khởi đầu uống 25 mg/lần/ngày, thường không cần hiệu chỉnh liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Hạ huyết áp, thay đổi nhịp tim.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Pyzacar 50mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Suy gan nặng.
– Phụ nữ đang mang thai 6 tháng cuối thai kỳ.
– Phối hợp với Aliskiren ở người bị suy thận hay đái tháo đường.
Tác dụng không mong muốn
Điều trị tăng huyết áp:
– Thường gặp: Tăng kali máu, chóng mặt.
– Ít gặp:
+ Buồn ngủ, nhức đầu, rối loạn giấc ngủ.
+ Đánh trống ngực, đau thắt ngực.
+ Hạ huyết áp tư thế, táo bón, đau bụng, phát ban, mệt mỏi, suy nhược, phù nề.
– Hiếm gặp: Tăng ALT.
Điều trị bệnh thận kèm tăng huyết áp và đái tháo đường typ 2:
Thường gặp: Chóng mặt, tăng kali máu, hạ đường huyết, mệt mỏi, suy nhược, hạ huyết áp tư thế.
Điều trị suy tim mạn:
– Thường gặp:
+ Tăng kali và creatinin huyết thanh, tăng ure huyết.
+ Suy thận, chóng mặt, thiếu máu, hạ huyết áp tư thế.
– Ít gặp:
+ Ngứa, mày đay, phát ban.
+ Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, ho, khó thở.
+ Suy nhược, mệt mỏi…
– Hiếm gặp: Tai biến mạch máu não, ngất, rung tâm nhĩ.
Dự phòng đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm phì đại thất trái:
Thường gặp: Suy nhược, chóng mặt, mệt mỏi.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Cimetidin: Thay đổi được động học của Losartan tuy nhiên lại không ảnh hưởng chất chuyển hóa có hoạt tính của Losartan.
– Phenobarbital: Thay đổi được động học của Losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính.
– Các thuốc tăng huyết áp khác: Tăng tác dụng hạ huyết áp của Losartan.
– Các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, Amifostin, thuốc chống loạn thần, Baclofen: Tăng nguy cơ hạ huyết áp.
– Chất ức chế hay cảm ứng mạnh CYP2C9 như Fluconazol, Rifampicin: Làm giảm nồng độ và thời gian tiếp xúc với chất chuyển hóa có hoạt tính.
– Các thuốc có tác dụng giữ kali như Heparin, Amilorid, Triamteren, Spironolactone hoặc chế phẩm có chứa kali: Làm tăng nồng độ kali huyết thanh.
– Lithi: Thay đổi nồng độ lithi huyết thanh.
– Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Làm giảm tác dụng hạ huyết áp, suy giảm chức năng thận, suy thận cấp, tăng nồng độ kali huyết thanh, nhất là ở người có tiền sử suy giảm chức năng thận. Thận trọng dùng cho người cao tuổi.
– Các thuốc ức chế hệ RAAS: Làm tăng tần suất hạ huyết áp, gây tăng kali huyết, giảm chức năng thận.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Dùng thuốc trong 6 tháng cuối thai kỳ có thể gây tổn thương hoặc chậm chí tử vong ở trẻ sơ sinh. Cấm chỉ định trong 6 tháng cuối thai kỳ. Việc dùng thuốc trong 3 tháng đầu chưa thấy ảnh hưởng, chỉ nên sử dụng khi thực sự cần thiết.
– Bà mẹ cho con bú: Không biết losartan có tiết vào sữa mẹ hay không. Thuốc có thể gây hại cho bé, cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Theo dõi chặt chẽ những người bị tiền sử phù mạch do quá mẫn.
– Chú ý đến các tác dụng phụ có thể gặp như:
+ Hạ huyết áp, nhất là mới bắt đầu điều trị hoặc tăng liều.
+ Rối loạn cân bằng điện giải ở người bị suy thận, có/không bị tiểu đường,
+ Thay đổi chức năng thận do ức chế hệ Renin – angiotensin. Cần theo dõi chức năng thận trong suốt quá trình điều trị.
+ Giảm huyết áp quá mức ở người thiếu máu cục bộ, bệnh mạch máu não.
+ Hạ huyết áp nặng và suy thận ở người bị suy tim, có/không suy thận.
– Thận trọng dùng thuốc trong một số trường hợp:
+ Ghép thận.
+ Bệnh cường aldosteron nguyên phát nhưng không đem lại hiệu quả khi dùng với các thuốc hạ huyết áp thông qua sự ức chế hệ renin – angiotensin.
+ Hẹp động mạch chủ hoặc van hai lá, hay bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
– Trong thuốc có Lactose, không dùng thuốc khi gặp vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu men lactase hoac kém hấp thu glucose – galactose.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Pyzacar 50mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Pyzacar 50mg hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 150.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 130.000 VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Pyzacar 50mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp, bệnh thận kèm tăng huyết áp và tiểu đường, ngăn ngừa đột quỵ ở người tăng huyết áp kèm phì đại thất trái.
– Có tác dụng trên huyết động giống các chất ức chế ACE nhưng lại không có tác dụng phụ phổ biến của chúng là ho khan.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
– Có nguy cơ xảy ra tương tác với các thuốc khác khi dùng chung.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.