Thuốc Pyzacar HCT 100/25mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Thành phần của mỗi viên nén bao phim chứa:
– Losartan Kali 100mg.
– Hydroclorothiazid 25mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Losartan Kali:
+ Có tác dụng ức chế chọn lọc sự liên kết Angiotensin II với thụ thể AT1. Do đó, ngăn chặn khả năng gây co mạch và tiết Aldosteron của Angiotensin II.
+ Là chất ức chế thuận nghịch, không cạnh tranh của thụ thể AT1.
+ Thường được sử dụng giúp điều trị tăng huyết áp và bảo vệ thận của bệnh nhân tiểu đường.
– Hydroclorothiazid:
+ Là thuốc lợi tiểu nhóm Thiazid.
+ Có khả năng tác dụng lên sự hấp thu chất điện giải ở ống thận, từ đó giúp tăng bài tiết Natri và Clorid.
+ Làm giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào, giảm sức cản ngoại vi, do đó có tác dụng hạ huyết áp.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp:
– Bệnh nhân tăng huyết áp.
– Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân huyết áp cao, phì đại tâm thất trái (đã có nghiên cứu chứng minh liều có ích này không hiệu quả đối với người da đen).
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc sử dụng bằng đường uống.
– Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng
Uống theo chỉ định của bác sĩ, có thể tham khảo liều sau:
– Bệnh nhân tăng huyết áp:
+ Người bệnh sử dụng đơn trị Losartan hoặc Hydroclorothiazid không hiệu quả: Có thể uống 1 viên thuốc 50/12,5mg, dùng 1 lần/ngày. Nếu không đáp ứng sau 3 tuần điều trị có thể tăng lên 1 viên 100/25mg/lần/ngày.
+ Khuyến cáo không sử dụng quá 1 viên 100/25mg/ngày.
– Tăng huyết áp nặng:
+ Khởi đầu 1 viên thuốc 50/12,5mg/lần/ngày.
+ Nếu không đáp ứng sau 2-4 tuần, có thể tăng lên 1 viên 100/25mg/lần/ngày.
+ Ngày sử dụng không quá 1 viên 100/25mg.
– Tăng huyết áp kèm theo phì đại tâm thất trái:
+ Khởi đầu 50mg Losartan/lần/ngày.
+ Nếu huyết áp chưa giảm đến mức cần thiết, có thể uống thay thế 1 viên thuốc Pyzacar HCT 50/12,5mg.
+ Trong trường hợp cần giảm huyết áp thêm nữa, có thể dùng thay thế bằng Pyzacar HCT 100/12,5mg, sau đó uống 100/25mg.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Quá liều:
– Triệu chứng: Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, ngoài ra có thể xảy ra nhịp tim chậm, mất điện giải, mất nước…
– Xử trí: Tiến hành điều trị hỗ trợ, bổ sung nước, điện giải.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc trong các trường hợp:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Có tiền sử quá mẫn với Thiazid hoặc dẫn chất Sulfonamid.
– Bệnh gút, vô niệu, Addison, tăng Acid Uric huyết, suy thận, suy gan nặng, chứng tăng Calci huyết.
– Phụ nữ có thai quý 2 và quý 3 của thai kỳ.
– Hạ Natri huyết dai dẳng.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp trong quá trình dùng thuốc:
– Losartan:
+ Triệu chứng nhẹ và thoáng qua: Nhức đầu, chóng mặt, hạ huyết áp thế đứng.
+ Suy chức năng thận.
+ Hiếm gặp: Phát ban, ngứa, tăng men gan, chứng ly giải cơ vân.
+ Tăng Kali huyết, đau khớp, đau cơ.
+ Gây ho ít hơn các thuốc ức chế men chuyển Angiotensin.
+ Tác dụng phụ khác: Đau lưng, rối loạn hô hấp, giảm bạch cầu trung tính, mệt mỏi…
– Hydroclorothiazid:
+ Tiêu hóa: Vàng da, viêm tụy, kích ứng dạ dày, viêm tuyến nước bọt, co cứng.
+ Quá mẫn: Nhạy cảm với ánh sáng, xuất huyết, mề đay, sốt, suy hô hấp.
+ Toàn thân: Yếu sức.
+ Huyết học: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu.
+ Cơ xương: Co cơ.
+ Thần kinh: Bồn chồn.
+ Chuyển hóa: Tăng Glucose huyết, niệu, tăng Acid Uric huyết.
+ Da: Hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy bao gồm hoại tử biểu bì độc tính.
+ Giác quan: Chứng thấy sắc vàng, mờ mắt thoáng qua.
Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo:
– Phối hợp với Losartan Kali:
+ Rifampin: Làm giảm nồng độ của Losartan.
+ Fluconazol: Làm tăng nồng độ Losartan, giảm nồng độ của chất chuyển hóa có hoạt tính.
+ Thuốc có chứa Kali, thuốc lợi tiểu giữ Kali (Spironolacton, Amilorid): Làm tăng Kali huyết thanh.
+ Indomethacin: Giảm hiệu quả chống tăng huyết áp.
– Phối hợp với Hydroclorothiazid:
+ Alcohol, Narcotic, Barbiturat: Tăng khả năng hạ huyết áp thế đứng.
+ Các thuốc hạ huyết áp khác: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
+ Corticosteroid, ACTH: Làm giảm Kali huyết, tăng mất điện giải.
+ Lithi: Làm giảm độ thanh thải của Lithi, tăng độc tính của Lithi.
+ Norepinephrin (Amin tăng huyết áp): Làm giảm đáp ứng với Amin tăng huyết áp.
+ Thuốc giãn cơ xương, không khử cực: Tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.
+ Thuốc NSAIDs, ức chế chọn lọc COX-2: Giảm tác dụng lợi tiểu, hạ huyết áp.
+ Quinidin: Gây xoắn đỉnh, rung thất, có thể nguy hiểm đến tính mạng.
+ Làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông, điều trị gút .
+ Làm tăng tác dụng của thuốc gây mê. Vitamin D, Glycosid tim.
Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Thời kỳ mang thai: Sử dụng thuốc ở quý 2 và quý 3 của thai kỳ có thể gây thương tổn, tử vong cho thai nhi. Do đó không sử dụng thuốc đối với phụ nữ mang thai.
– Thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể gây ảnh hưởng đối với trẻ bú sữa mẹ. Không nên sử dụng đối với bà mẹ đang cho con bú nếu không thật sự cần thiết.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ. Cần thận trọng khi sử dụng đối với người lái xe và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Thận trọng khi sử dụng thuốc ở người bị hẹp động mạch thận.
– Thuốc bài tiết qua nước tiểu, do đó, cần giảm liều đối với bệnh nhân suy thận, cân nhắc sử dụng đối với bệnh nhân suy gan.
– Người bị giảm thể tích nội mạc có thể xảy ra hạ huyết áp, nên sử dụng thuốc với liều thấp, hoặc điều chỉnh tình trạng giảm thể tích nội mạc trước khi dùng.
– Thuốc có thể làm tăng Kali huyết, cần theo dõi nồng độ Kali huyết thường xuyên, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, người cao tuổi.
– Kiểm tra chất điện giải trong cơ thể định kỳ, giúp phát hiện tình trạng mất cân bằng điện giải.
– Thuốc lợi tiểu có thể gây tăng hoặc kích hoạt Lupus ban đỏ toàn thân.
– Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân tiểu đường, vì thuốc có thể làm giảm dung nạp Glucose.
– Thuốc có thể làm tăng Acid Uric huyết, gây cơn gút bộc phát.
– Ở các bệnh nhân cắt bỏ thần kinh giao cảm sử dụng có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc.
– Các phản ứng quá mẫn khi dùng thuốc thường xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử hen phế quản.
– Thuốc có thể gây tăng nồng độ Cholesterol, Triglycerid, hạ Magnesi huyết.
Thuốc Pyzacar HCT 100/25mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Pyzacar HCT 100/25mg đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Chúng tôi luôn lấy sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Pyzacar HCT 100/25mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của thuốc này như sau:
Ưu điểm
– Điều trị tăng huyết áp một cách hiệu quả.
– Bào chế dưới dạng viên, thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Giá thành phù hợp với kinh tế người dân.
Nhược điểm
– Không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
– Thận trọng khi phối hợp với thuốc khác.
– Có thể xảy ra một số tác dụng phụ khi sử dụng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.