Thuốc Quinacar 20mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 7 vỉ x 14 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Quinapril (dưới dạng Quinapril HCl) 20mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Quinapril
– Quinapril HCl là một muối của quinapril, ethyl ester của chất ức chế ACE. Khi vào trong cơ thể được chuyển hóa thành chất có hoạt tính sinh học Quinaprilat (quinapril diacid – có khả năng ức chế enzyme ACE). ACE giúp chuyển Angiotesin I thành II gây co mạch tăng áp và kiểm soát, thực hiện chức năng thông qua các cơ chế khác nhau như kích thích vỏ thượng thận bài tiết Aldosteron.
– Vì vậy, thuốc chống tăng huyết áp chủ yếu do hệ thống Renin-Angitensin-Aldosteron
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Tăng huyết áp: Có thể đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
– Suy tim sung huyết: Phối hợp với thuốc lợi tiểu và/hoặc Glycosid tim.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Sau bữa ăn, uống cùng thời điểm mỗi ngày.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Điều trị tăng huyết áp:
+ Đơn trị liệu: Liều khởi đầu khi không sử dụng thuốc lợi tiểu là 10 mg/lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều (bằng cách gấp đôi liều cách nhau mỗi 4 tuần) đến khi liều duy trì 20 mg/ngày hoặc 40 mg/ngày dùng 1-2 lần/ngày. Có trường hợp phải dùng liều 80 mg/ngày.
+ Phối hợp với thuốc lợi tiểu: Liều khuyến cáo 2,5 mg/lần/ngày, sau đó điều chỉnh liều để có được đáp ứng tối ưu.
– Điều trị suy tim sung huyết:
+ Liều khởi đầu: 2,5 mg/lần/ngày, sau đó theo dõi chặt chẽ đề phòng tụt huyết áp triệu chứng.
+ Nếu liều khởi đầu được dung nạp tốt, có thể điều chỉnh liều tới liều có hiệu quả, thông thường là 10 – 40 mg/ngày chia ngày 2 lần.
– Người cao tuổi, suy thận có độ thanh thải creatinin < 40 ml/phút: Liều khởi đầu là 2,5mg/lần/ngày, sau đó chỉnh liều để có được đáp ứng tốt.
– Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Tụt huyết áp nặng.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Truyền bổ sung thể tích tuần hoàn bằng đường tĩnh mạch, đồng thời điều trị triệu chứng hoặc hỗ trợ cho phù hợp.
Chống chỉ định
Thuốc Quinacar 20mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– 6 tháng cuối của thai kỳ.
– Tiền sử bị phù mạch do điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensin (ACE).
– Phù tay do di truyền.
– Tắc nghẽn động mạch thất trái.
– Phối hợp với Aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận.
– Phối hợp với Sacubitril, Valsartan do tăng nguy cơ phù mạch.
Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp:
+ Viêm mũi, viêm họng, tăng Kali huyết, mất ngủ.
+ Nhức đầu, chóng mặt, dị cảm.
+ Ho, khó thở, giảm huyết áp.
+ Khó tiêu, nôn, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.
+ Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực.
+ Tăng ure máu, creatinin máu.
– Ít gặp:
+ Phù toàn thân, sốt, phù ngoại biên, rối loạn cương dương.
+ Suy thận, protein niệu, đầy hơi, khô miệng.
+ Phù mạch, phát ban, tăng tiết mồ hôi, ngứa.
+ Khô họng, giãn mạch, nhồi máu cơ tim, đánh trống ngực, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh.
+ Trầm cảm, kích động, lo lắng.
+ Viêm phế quản, viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên…
– Hiếm gặp:
+ Viêm phổi có tăng bạch cầu ưa eosin.
+ Rối loạn thăng bằng, ngất, hồng ban đa dạng, mày đay…
– Rất hiếm gặp: Viêm da vảy nến, phù mạch ruột non, tắc ruột, nhìn mờ…
– Chưa biết rõ tần suất:
+ Hạ Natri máu, xuất huyết não, tai biến mạch máu.
+ Hạ huyết áp tư thế đứng.
+ Viêm tụy, viêm gan, vàng da ứ mật.
+ Hội chứng Stevens Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da tróc vảy, rụng tóc…
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Tetracylin: Giảm sự hấp thu của Tetracylin.
– Sacubitril, Valsartan: Tăng nguy cơ phù mạch.
– Thuốc lợi tiểu: Thỉnh thoảng làm giảm huyết áp quá mức sau khi bắt đầu sử dụng Quinapril. Do đó nên thuốc lợi tiểu vài ngày trước khi dùng Quinapril hoặc giảm liều khởi đầu của Quinapril.
– Các thuốc làm tăng kali huyết: Gây tăng kali huyết.
– Phẫu thuật / gây mê: Quinapril có thể ngăn chặn sự hình thành angiotensin II gây hạ huyết áp.
– Lithi: Tăng nồng độ lithi trong huyết thanh dẫn đến ngộ độc.
– Các thuốc chống viêm không steroid: Làm tổn thương chức năng thận cả suy thận cấp.
– Các tác nhân ức chế mTOR hoặc DPP-IV như Vildagliptin: Tăng nguy cơ bị phù mạch.
– Vàng tiêm như Natri aurothiomalat: Xuất hiện các phản ứng nitritoid bao gồm đỏ mặt, buồn nôn, nôn và hạ huyết áp.
– Allopurinol, các chất kìm hãm tế bào, các chất ức chế tủy xương, procainamid, corticoid toàn thân: Làm tăng nguy cơ giảm bạch cầu.
– Rượu, Barbiturat, thuốc mê, thuốc ngủ: Tăng huyết áp tư thế đứng.
– Các thuốc tăng huyết áp khác: Tăng các tác dụng phụ.
– Thuốc kháng acid: Giảm sinh khả dụng của Quinapril.
– Các thuốc điều trị đái tháo đường: Làm tăng sự nhạy cảm với Insulin, có thể gây hạ đường huyết.
– Ức chế kép hệ renin-angiotensin: Làm tăng nguy cơ tụt huyết áp.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc có thể gây bệnh, tăng tỷ lệ dị tật bẩm sinh ở hệ thần kinh trung ương, tim mạch, sinh non, hạ huyết áp… và tử vong ở trẻ khi có mẹ dùng thuốc. Do đó không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc được tiết vào sữa mẹ với một lượng rất nhỏ. Cần thận trọng khi cho con bú nếu dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ chóng mặt, mệt mỏi làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng dùng thuốc cho những đối tượng sau:
+ Hẹp động mạch chủ.
+ Tiền sử dị ứng, hen phế quản.
+ Suy giảm chức năng gan.
– Chú ý đến một số tác dụng phụ như ho, tăng kali máu, hạ natri máu, phản ứng phản vệ, phù mạch đầu và cổ…
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Quinacar 20mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Quinacar 20mg hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Quinacar 20mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.