Thuốc Ravastel-20 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên nén chứa thành phần sau:
– Rosuvastatin 20mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Rosuvastatin
– Rosuvastatin phong bế cạnh tranh HMG-CoA reductase. Từ đó, ngăn cản quá trình tạo Acid Mevalonic – tiền chất của Cholesterol. Đồng thời, kích thích tạo thụ thể LDL-Cholesterol ở gan và đào thải LDL khỏi máu. Nhờ vậy, giảm Cholesterol xấu trong cơ thể.
– Bên cạnh đó, còn hiệu quả trong chống xơ vữa động mạch, hạ huyết áp và chống viêm.
Chỉ định
Thuốc Ravastel-20 được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Hỗ trợ chế độ ăn kiêng ở các bệnh nhân:
– Tăng Cholesterol huyết nguyên phát (type IIa kể cả tăng Cholesterol huyết gia đình dị hợp tử), rối loạn Lipid hỗn hợp (type IIb) ở người lớn và trẻ em > 6 tuổi.
– Tăng Cholesterol huyết gia đình đồng hợp tử.
– Phòng ngừa biến cố tim mạch ở bệnh nhân có nguy cơ cao.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng theo đường uống, trước hoặc sau ăn.
– Người bệnh nên thực hiện chế độ ăn kiêng ít Cholesterol trước khi dùng thuốc và trong suất quá trình điều trị.
Liều dùng
Tham khảo liều sau đây:
Tăng Cholesterol huyết:
– Liều khởi đầu: 5 – 10mg/lần/ngày. Sau 4 tuần, tăng 20mg/lần/ngày nếu cần thiết.
– Liều tối đa: 40mg/ngày chỉ nên thực hiện ở bệnh nhân nặng có nguy cơ gặp các vấn đề về tim mạch, nhất là tăng Cholesterol máu có tính gia đình và cần được theo dõi bởi các chuyên gia.
Phòng ngừa biến cố tim mạch: 20mg/lần/ngày.
Bệnh nhân đặc biệt:
– Trẻ em từ 6 – 17 tuổi tăng Cholesterol gia đình dị hợp tử:
+ Bắt đầu với liều 5mg/lần/ngày.
+ Liều thông thường: 5 – 10mg/lần/ngày cho trẻ 6 – 9 tuổi và 10 – 20mg/lần/ngày ở trẻ 10 – 17 tuổi.
– Bệnh nhân cao tuổi: Khởi đầu với liều 5mg/lần/ngày và không cần hiểu chỉ liều.
– Bệnh nhân suy thận:
+ Suy thận từ nhẹ đến trung bình: Không cần chỉnh liều.
+ Độ thanh thải Creatinin < 60mL/phút: Liều khởi đầu là 5mg/lần/ngày.
+ Không dùng 40mg/lần/ngày cho người suy thận trung bình.
– Bệnh nhân châu Á:
+ Khởi đầu với liều 5mg.
+ Chống chỉ định ở liều 40mg.
– Bệnh nhân có yếu tố tiêu cơ vân:
+ Bắt đầu với liều 5mg.
+ Liều 40m có thể bị chống chỉ định ở 1 số bệnh nhân nhóm này.
Chú ý: Với liều 5mg hoặc 10mg/lần chuyển dạng bào chế phù hợp hơn.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như bình thường. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều quy định.
– Khi quá liều: Sử dụng quá liều khuyến cáo làm tăng độc tính và nguy cơ xuất hiện các tác dụng ngoài ý muốn. Do đó, theo dõi kỹ các biểu hiện của người bệnh. Nếu có nghi ngờ ngộ độc thuốc, đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng cho các đối tượng sau:
– Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong công thức.
– Bệnh gan tiến triển bao gồm tăng trasamine huyết kéo dài chưa rõ nguyên nhân hay cao hơn 3 lần giới hạn cho phép.
– Suy thận nặng (độ thanh thải < 30ml/phút).
– Bệnh lý về cơ.
– Phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Đang sử dụng Cyclosporin.
Liều dùng 40mg chống chỉ định với bệnh nhân sau:
– Suy giáp.
– Suy thận trung bình < 60mL/phút.
– Nghiện rượu.
– Tiền sử gia đình hoặc bản thân mắc bệnh lý về cơ có tính di truyền.
– Tiền sử tổn thương do dùng thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác hoặc Fibrat.
– Bệnh nhân là người Châu Á.
– Kết hợp với Fibrat.
– Các vấn đề khác gây tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể xuất hiện các tác dụng phụ như:
– Thường gặp:
+ Tăng đường huyết hay HbA1c.
+ Nhức đầu, chóng mặt.
+ Đau bụng, buồn nôn, táo bón.
+ Đau cơ, suy nhược.
– Ít gặp: Ngứa, phát ban, mày đay.
– Hiếm gặp:
+ Giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn.
+ Viêm tụy.
+ Bệnh cơ, tiêu cơ vân,…
– Rất hiếm gặp:
+ Giảm trí nhớ, bệnh đa dây thần kinh.
+ Ho, khó thở.
+ Vàng da, viêm gan,…
– Chưa rõ:
+ Trầm cảm, bệnh lý thần kinh ngoại biên, rối loạn giấc ngủ.
+ Tiêu chảy,…
Liên hệ ngay với bác sĩ khi thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện khác thường nào để được tư vấn xử trí hợp lý.
Tương tác với thuốc khác
Các phản ứng tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng chung với các dược phẩm khác như:
– Chất ức chế vận chuyển, enzyme protease, Gemfibrozil và chất làm hạ Lipid huyết khác, chất đối kháng Vitamin K, thuốc ngừa thai/ Liệu pháp thay thế hormone: Gây tăng nồng độ Rosuvastatin huyết.
– Cyclosporin làm tăng giá trị AUC của thuốc ức chế HMG-CoA reductase, dẫn đến tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng ngoài ý muốn.
– Thuốc kháng Acid ngăn cản sự hấp thu của Rosuvastatin qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng giảm.
– Ezetimibe làm tăng AUC của Rosuvastatin ở bệnh nhân có Cholesterol huyết cao, dẫn đến tác dụng phụ của thuốc.
– Erythromycin làm tăng nhu động ruột, dẫn đến giảm nồng độ Rosuvastatin trong máu.
– Acid Fusidic có thể gây ra những biến cố về cơ, bao gồm tiêu cơ vân.
– Colchicin: Gây tổn thương cơ.
Các báo cáo trên có thể chưa được đầy đủ. Do đó, liệt kê ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc, kể cả thực phẩm chức năng đang dùng để được cân nhắc thay đổi hợp lý.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc ức chế quá trình tổng hợp Cholesterol nên ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi. Do đó, không sử dụng trong giai đoạn này.
– Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không cũng như những ảnh hưởng bất lợi đến trẻ bú mẹ. Vậy nên, ngừng cho con bú hoặc dừng điều trị.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt trong quá trình sử dụng nên cần thận trọng khi dùng cho các đối tượng này.
Lưu ý khác
– Cần theo dõi chức năng thận ở bệnh nhân sử dụng liều 40mg mỗi ngày.
– Đã có báo cáo về các triệu chứng ngoài ý muốn như đau cơ xương, bệnh lý cơ và hiếm gặp tiêu cơ vân (nhất là ở liều > 20mg).
– Thực hiện xét nghiệm Creatinin kinase (CK), nếu nồng độ tăng > 5 lần giới hạn cho phép nên xác định lại sau 5 – 7 ngày. Trường hợp kết quả xét nghiệm lại không giảm, không chỉ định sử dụng thuốc.
– Thận trong sử dụng cho người có bệnh lý về gan hoặc nghiện rượu.
– Bệnh phổi kẽ đã được ghi nhận khi dùng thuốc với các biểu hiện khó thở, ho khan, sụt cân, sốt,… khi đó nên ngừng điều trị Rosuvastatin.
– Tránh dùng cho người bệnh không dung nạp Galactose, thiếu Lapp Lactose hay rối loạn hấp thu Glucose – Galactose.
Bảo quản
– Nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.
– Nhiệt độ không quá 30℃.
– Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
Thuốc Ravastel-20 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện đã được phép bày bán tại các hiệu thuốc lớn, nhỏ trên toàn quốc. Giá bán có thể thay đổi ít nhiều tùy thuộc vào từ địa điểm phân phối.
Để mua được thuốc chất lượng tốt mà giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Ravastel-20 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– So với Atorvastatin, Rosuvastatin mang lại hiệu quả điều trị tốt hơn, ưu tiên lựa chọn.
– Quá trình hấp thu Rosuvastatin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể sử dụng mọi thời điểm trong ngày.
– Dạng bào chế viên nén có độ ổn định cao, dễ sử dụng và mang theo người.
– Dễ hấp thu qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng cao.
– Giá thành phù hợp.
Nhược điểm
– Có thể gây tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
– Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.