Thuốc Razocon 2000 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Zeiss Pharmaceuticals Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ.
Dạng bào chế
Bột pha tiêm.
Thành phần
Mỗi ống có chứa:
– Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri) 1g.
– Sulbactam ( dưới dạng Sulbactam natri) 1g.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Cefoperazon và Sulbactam
– Cefoperazon:
+ Là kháng sinh Cephalosporin thế hệ III.
+ Tác dụng: Tiêu diệt các vi sinh vật nhạy cảm ở giai đoạn nhân lên.
+ Cơ chế: Ức chế sự tổng hợp Mucopeptid vách tế bào của vi khuẩn.
– Sulbactam:
+ Là một chất ức chế Lactamase.
+ Tác dụng: Ngăn cản các vi khuẩn kháng thuốc phá hủy các Penicillin và Cephalosporin.
+ Cơ chế: Liên kết và ức chế Lactamase được sản xuất bởi các tế bào vi khuẩn.
– Khi phối hợp Cefoperazon và Sulbactam: Tiêu diệt tất cả các vi khuẩn nhạy cảm với Cefoperazon và các vi khuẩn khác như Haemophilus influenzae, loài Bacteroides, loài Staphylococcus, Acinetobacter calcoaceticus, Enterobacter aerogenes, Escherichia coli, Proteus mirabilis,...
Chỉ định
Thuốc Razocon 2000 được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn sau:
+ Viêm túi mật, viêm phúc mạc, viêm đường mật và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng khác.
+ Nhiễm khuẩn huyết.
+ Viêm màng não.
+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp (trên và dưới).
+ Nhiễm khuẩn đường niệu (trên và dưới).
+ Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
+ Nhiễm khuẩn xương khớp.
+ Viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu, và các trường hợp nhiễm khuẩn sinh dục
khác, viêm vùng chậu.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng tiêm bắp, tiêm khớp, tiêm trong da.
– Trước khi tiêm tay phải tuyệt đối vô trùng.
– Quanh vị trí tiêm phải được tiệt trùng đúng cách.
– Pha thuốc trong lọ với lượng nước cất pha tiêm vừa đủ, sau đó lắc đều cho tan.
– Khi tiêm, kim tiêm không được xuyên qua mạch máu.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Trẻ sơ sinh: Liều tối đa 80mg/kg/ngày và mỗi lần tiêm cách nhau 12 giờ.
– Trẻ em:
+ Tiêm 40-80mg/kg/ngày, liều được chia thành các liều bằng nhau, mỗi lần tiêm cách nhau 6-12 giờ.
+ Trường hợp nhiễm khuẩn nặng: Có thể tăng liều lên 160mg/kg/ngày, chia thành 2-4 lần tiêm.
– Người lớn:
+ Tiêm 2-4g/ngày, liều được chia thành các liều bằng nhau, mỗi lần tiêm cách nhau 12 giờ.
+ Nếu nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều lên 8g/ngày. Liều tối đa của Sulbactam là 4g/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Thuốc được tiêm bởi cán bộ y tế, do đó không xảy ra tình trạng quên liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Có thể dẫn đến co giật khi nồng độ Beta Lactam trong dịch não tủy tăng cao.
+ Cách xử trí: Thẩm phân máu.
Chống chỉ định
Thuốc Razocon 2000 không được sử dụng trên bệnh nhân mẫn cảm với Sulbactam, Penicillin, Cefoperazone bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc:
– Trên gan:
+ Ít gặp: Tăng SGOT, SGPT, Alkaline phosphatase và Bilirubin.
+ Hiếm gặp: Vàng da, ứ mật, tăng nhẹ AST.
– Trên hệ tiêu hoá hiếm gặp đau bụng, tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả, nôn, buồn nôn.
– Thần kinh cơ và xương hiếm gặp đau khớp.
– Thân kinh trung ương hiếm gặp co giật (với liều cao và suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng bồn chồn.
– Trên máu:
+ Thường gặp: Tăng bạch cầu ưa Eosin tạm thời, thử nghiệm Coombs dương tính.
+ Ít gặp: Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu.
+ Hiếm gặp: Giảm Prothrombin huyết.
– Trên thận hiếm gặp: Viêm thận kẽ, có thế xuất hiện Protein niệu, nhiễm độc thận có tăng tạm thời Urê huyết/Creatinin.
– Trên đường hô hấp hiếm gặp khó thở, gặp hình dạng bất thường khi chụp X- quang ngực, sốt, ho, viêm phôi kế bao gồm tăng bạch cầu ưa Eosin và hội chứng PIE.
– Trên da:
+ Thường gặp ban dạng sần.
+ Ít gặp: Mày đay, ngứa.
+ Hiếm gặp: ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson.
– Bội nhiễm nấm hiếm gặp bội nhiễm nấm Candida.
– Thiếu Vitamin K.
– Shock với biểu hiện khó cảm giác bất thường trong miệng, hoa mắt, mất kiềm chế, ù tai, toát mồ hôi.
– Quá mẫn: Ban đỏ, nổi mày đay, ngứa và sốt.
– Ngoài ra:
+ Ít gặp: Viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền, đau nơi tiêm.
+ Hiếm gặp: Viêm tĩnh mạch, cảm giác ớn lạnh, bệnh huyết thanh.
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ phản ứng phụ khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Không kết hợp với:
– Rượu: Có thể có phản ứng giống disulfiram như gây đỏ mặt, đổ mồ hôi, nhức đầu và nhịp tim nhanh…
– Warfarin và Heparin: Tăng tác dụng giảm Prothrombin huyết của Cefoperazon.
– Dung dịch Benedict hoặc Fehling: Xuất hiện dương tính giả khi xét nghiệm.
– Các thuốc Cephem, thuốc lợi tiểu như Furosemid:
+ Tăng rối loạn chức năng thận. Cần theo dõi chức năng thận.
– Aminoglycosid: Tăng nguy cơ độc trên thận.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu trên động vật chưa chỉ ra được sự ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và nguy cơ gây quái thai. Tuy nhiên, chỉ sử dụng khi thật cần thiết và có sự theo dõi của cán bộ y tế do chưa có báo cáo về tác dụng bất lợi đối với phụ nữ đang mang thai do Cefoperazon và Sulbactam đi qua được nhau thai.
– Bà mẹ cho con bú: Thận trọng dùng thuốc với phụ nữ đang cho con bú mặc dù Cefoperazon và Sulbactam bài tiết qua sữa mẹ rất ít. Theo dõi những dấu hiệu nổi ban, tiêu chảy ở trẻ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Xuất hiện trường hợp tử vong do Shock phản vệ khi sử dụng thuốc Razocon 2000, thường xảy ra ở những người bệnh có tiền sử mẫn cảm với nhiều loại kháng nguyên khác nhau. Khi có phản ứng phản vệ nghiêm trọng cần cấp cứu bằng Epinephrine, nếu cần thì hồi sức tích cực bằng oxy, Steroid tiêm tĩnh mạch, thông đường thở kể cả đặt nội khí quản.
– Thời gian bán hủy trong huyết thanh của Cefoperazone kéo dài và thải trừ qua nước tiểu tăng ở bệnh nhân bị gan hoặc tắc mật do Cefoperazone thải trừ chủ yếu qua dịch mật.
– Điều chỉnh lại liều dùng đối với bệnh nhân bị tắc mật nặng, bệnh gan nặng, hoặc rối loạn chức năng thận.
– Theo dõi nồng độ Cefoperazone trong huyết tương và phải điều chỉnh liều khi cần thiết đối với người bệnh bị rối loạn chức năng gan và suy thận cùng lúc.
– Xảy ra hiện tượng thiếu Vitamin K khi điều trị Cefoperazone. theo dõi thời gian Prothrombin và dùng thêm Vitamin K ở những bệnh nhân có nguy cơ cao như bệnh nhân ăn uống kém, giảm hấp thu (ví dụ bệnh xơ hóa nang) và đang trong chế độ nuôi ăn đường tĩnh mạch lâu ngày.
– Khi dùng thuốc lâu ngày xuất hiện tình trạng quá sản của những vi sinh vật không nhạy với Sulbactam/Cefoperazone. Do đó cần kiểm tra định kỳ các rối loạn chức năng cơ quan như thận, gan, và hệ thống tạo máu, đồng thời theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.
– Tiêu chảy khi điều trị bằng các chất kháng khuẩn sẽ làm thay đổi quần thể vi sinh tự nhiên của ruột dẫn tới sự phát triển quá mức của Clostridium difficile.
– Khi điều trị cho trẻ sinh non và trẻ sơ sinh phải cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Razocon 2000 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc tiêm chỉ được bán tại một số cơ sở được cấp phép trên toàn quốc. Giá bán có thể chênh lệch tùy từng địa điểm.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
– Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo về chất lượng.
– Phổ kháng khuẩn rộng, tiêu diệt được nhiều loại vi khuẩn.
– Dùng được với mọi lứa tuổi.
Nhược điểm
– Xuất hiện nhiều tác dụng bất lợi trong quá trình sử dụng.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.