Thuốc Razopral 40mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim tan trong ruột.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Natri pantoprazol sesquihydrate 40mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Razopral
– Là thuốc ức chế bơm proton, chống tiết acid dạ dày.
– Cơ chế tác dụng: Ức chế enzym H+/K+ ATPase. Từ đó, làm giảm tiết acid dạ dày.
– Thuốc có tác dụng mạnh và kéo dài.
Chỉ định
Thuốc Razopral 40mg được dùng để giảm tiết acid trong các trường hợp:
– Loét dạ dày, tá tràng.
– Viêm thực quản trào ngược.
– Hội chứng Zollinger – Ellison và các bệnh tăng tiết acid khác.
– Kết hợp với kháng sinh để diệt khuẩn H.pylori đối với người loét tá tràng và viêm dạ dày.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống nguyên viên, không bẻ, nhai hoặc làm vỡ viên thuốc.
– Thời gian sử dụng: Buổi sáng, trước và sau bữa ăn đều được. Có thể dùng chung với các thuốc kháng acid.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Trào ngược dạ dày – thực quản: Uống mỗi lần 20-40mg, ngày sử dụng 1 lần vào buổi sáng. Thời gian sử dụng 4 tuần, có thể tăng lên tới 8 tuần nếu cần thiết. Đối với những loét thực quản không liền sau 8 tuần điều trị, có thể kéo dài đợt điều trị 16 tuần.
– Điều trị duy trì: Liều 20-40mg/ngày. Tính an toàn và hiệu quả dùng liều duy trì trên 1 năm chưa được xác định.
– Điều trị loét dạ dày lành tính: Uống 1 viên/lần/ngày. Thời gian sử dụng 4-8 tuần.
– Loét tá tràng: Uống 40mg/lần/ngày. Thời gian sử dụng 2-4 tuần.
– Phối hợp với các thuốc kháng sinh trong điều trị xoắn khuẩn H.pylori:
+ Razopral: Uống 1 viên, ngày 2 lần vào buổi sáng và tối.
+ Clarithromycin: Uống 500mg/lần, ngày 2 lần.
+ Amoxicillin: Uống 1g x 2 lần/ngày hoặc Metronidazol: Uống 40mg/lần x 2 lần/ngày.
– Điều trị dự phòng loét đường tiêu hoá do thuốc NSAIDs: Uống 1 viên/lần.
– Điều trị tình trạng tăng tiết acid bệnh lý, hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu 2 viên/lần/ngày. Sau đó, điều chỉnh liều tuỳ theo đáp ứng của bệnh nhân, có thể tăng liều lên đến 6 viên/ngày. Người cao tuổi liều tối đa 1 viên/ngày. Nếu liều hằng ngày trên 2 viên thì chia thành 2 lần dùng trong ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Tuyệt đối không uống gấp đôi liều chỉ định vì có thể gây tác động xấu đối với cơ thể.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Các dữ liệu về quá liều còn hạn chế. Người bệnh có thể gặp phải những triệu chứng bất lợi sau: nhịp tim hơi nhanh, giãn mạch, ngủ gà, lú lẫn, nhức đầu, giảm thị lực, buồn, nôn, đau bụng.
+ Cách xử trí: Rửa dạ dày, sử dụng than hoạt. Tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Theo dõi hoạt động của tim và huyết áp. Trong trường hợp nôn kéo dài, cần theo dõi sự cân bằng nước và chất điện giải.
Chống chỉ định
Thuốc không sử dụng cho những người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Trong thời gian điều trị, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau:
– Thường gặp: Đau bụng trên, tiêu chảy hoặc táo bón, đầy hơi, đau đầu.
– Ít gặp: Nôn mửa, chóng mặt, rối loạn thị giác, phản ứng dị ứng da như ngứa, nổi mẩn đỏ.
– Hiếm gặp: Khô miệng, đau khớp.
– Rất hiếm gặp:
+ Thiếu bạch cầu, tiểu cầu, phù ngoại vi.
+ Tổn thương nặng tế bào gan dẫn đến vàng da có hoặc không có suy gan, tăng enzym gan.
+ Tăng thân nhiệt.
+ Đau cơ, suy nhược thần kinh.
+ Viêm thận kẽ.
+ Nổi mày đay, phù mạch, phản ứng nặng trên da như hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa hình, hội chứng Lyell, nhạy cảm ánh sáng.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Giảm sự hấp thu Ketoconazol khi dùng chung.
– Thuốc chống đông máu Coumarin: Kéo dài thời gian prothrombin, tăng nguy cơ chảy máu.
– Vì Pantoprazole được chuyển hoá qua gan nhờ hệ enzyme CYP450, không nên loại trừ khả năng tương tác với các thuốc kháng chuyển hoá qua hệ enzyme này. Tuy nhiên, trên lâm sàng chưa thấy tương tác đáng kế đối với các thuốc sau:
+ Carbamazepine, Caffeine, Diazepam, Phenytoin.
+ Diclofenac.
+ Digoxin, Nifedipin, Metoprolol.
+ Ethanol.
+ Glibenclamide, phenprocoumon.
+ Theophylline, Warfarin.
+ Các thuốc tránh thai đường uống.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên lâm sàng về việc sử dụng thuốc trong thời gian mang thai. Đồng thời, cũng không có thông tin về sự phân bố thuốc trong sữa mẹ. Vậy nên, chỉ nên sử dụng thuốc cho nhóm đối tượng này khi thực sự cần thiết.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Vì thuốc có thể gây chóng mặt, rối loạn thị giác,… ảnh hưởng đến các hoạt động đòi hỏi khả năng tập trung như lái xe, vận hành máy móc. Thận trọng khi dùng cho những đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Nếu cần phải điều trị thuốc trong thời gian dài cho bệnh nhân suy gan nặng, cần theo dõi các chỉ số gan thường xuyên. Khi tăng enzym gan phải dừng sử dụng thuốc.
– Trước khi dùng thuốc, cần loại trừ khả năng bị u ác tính do thuốc có làm giảm triệu chứng bệnh và làm chậm quá trình chẩn đoán.
– Sử dụng thuốc kéo dài, có thể làm tăng số lượng vi khuẩn và nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hoá như Salmonella, Campylobacter.
– Trong trường hợp điều trị chứng tăng acid bệnh lý và hội chứng Zollinger-Ellison trong thời gian dài, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Razopral 40mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Razopral 40mg đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau.
Để mua được thuốc đảm bảo chất lượng với giá cả phải chăng, quý khách hàng hãy đặt mua với chúng tôi thông qua số Hotline hoặc đặt trực tiếp trên website.
Sức khỏe của bạn là sự quan tâm lớn nhất của chúng tôi. Sự tin tưởng của bạn là động lực thúc đẩy sự phát triển của cả hệ thống Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Razopral 40mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Được bào chế dưới dạng viên bao tan trong ruột nên tránh được sự phá huỷ của môi trường acid.
– Có tác dụng giảm tiết acid dạ dày mạnh và kéo dài.
Nhược điểm
– Chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc trong thời gian mang thai và cho con bú.
– Có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hoá khi dùng kéo dài.
– Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Có nguy cơ xảy ra tương tác với thuốc khác khi dùng chung.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.