Thuốc Redoxon Double Action là thuốc gì?
Nhà sản xuất
PT Bayer – Indonesia.
Quy cách đóng gói
Ống 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén sủi bọt.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Vitamin C (acid ascorbic) 1000mg.
– Kẽm (dưới dạng kẽm citrat.3H2O 32 mg) 10mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần
– Vitamin C mang lại những công dụng sau:
+ Chất chống oxy hóa, tan trong nước, loại bỏ các gốc tự do làm tổn thương tế bào, tăng cường miễn dịch.
+ Hoạt động giống như cofactor – một đồng yếu tố trong các phản ứng thủy phân và amid hóa thông qua việc vận chuyển electron cho enzym để tạo ra chất khử.
+ Cơ thể bị thiếu hụt vitamin C sẽ gây ra bệnh Scurvy, rối loạn phát triển xương, vết thương chậm lành, tính bền của mạch máu giảm, khiếm khuyết trong cấu tạo răng, giảm quá trình hình thành collagen.
– Kẽm: Kẽm còn giữ vai trò duy trì các đáp ứng miễn dịch hiệu quả. Tương tự như vitamin C, khi thiếu hụt kẽm sẽ gây ra tình trạng chậm lành vết thương, loét.
Chỉ định
Thuốc Redoxon Double Action được dùng cho những trường hợp sau:
– Thiếu hụt vitamin C và kẽm.
– Phòng ngừa và điều trị khi cơ thể bị thiếu hụt vitamin C và kẽm trong trường hợp tăng nhu cầu hoặc tăng nguy cơ thiếu hụt.
– Nâng cao khả năng bảo vệ và tăng sức đề kháng cho cơ thể.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng thuốc theo đường uống.
– Hòa 1 viên với khoảng 200ml nước lọc, khi viên thuốc sủi hết thì mới sử dụng.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau: Ngày 1 viên.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Chú ý không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Quá liều vitamin C (>2g/ngày) có thể làm tăng nồng độ oxalat trong huyết thanh và nước tiểu. Do đó, dẫn đến tình trạng tăng oxalat niệu, tinh thể canxi oxalat niệu, làm lắng đọng canxi oxalat và có nguy cơ hình thành sỏi thận, suy thận cấp, bệnh về tiểu quản thận, các mô kẽ. Vì vậy, với những người bị suy thận mức độ nhẹ đến trung bình có thể nhạy cảm với vitamin C ở liều thấp hơn và nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Với trường hợp quá liều vitamin C (> 3g/ngày đối với trẻ em và > 15g/ngày ở người lớn) có thể làm tan máu oxy hóa hay đông máu rải rác ở trong lòng mạch trên những người bệnh bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphate dehydrogenase.
Quá liều kẽm có nguy cơ gây kích ứng và ăn mòn đường tiêu hóa, bệnh thần kinh tủy sống, viêm thận kẽ, làm hoại tử ống thận cấp, thiếu hụt đồng, thiếu máu nguyên bào sắt.
+ Xử trí: Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Vitamin C được loại bỏ bằng thẩm phân máu.
Chống chỉ định
Thuốc Redoxon Double Action không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Bệnh sỏi thận hoặc người có tiền sử bệnh sỏi thận.
– Bệnh nhiễm sắc tố sắt mô.
– Tăng oxalat niệu.
– Suy giảm chức năng thận nặng hay suy thận nặng (GFR) < 30ml/phút), cả những người đang thẩm tách máu.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc Redoxon Double Action có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau:
– Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau dạ dày-ruột và đau bụng.
– Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, sốc phản vệ, dị ứng.
– Hen dị ứng, phát ban, mề đay, phù mạch, phù do dị ứng, ngứa, suy tim-hô hấp và một số phản ứng nặng bao gồm sốc phản vệ cũng được báo cáo.
– Một số tác dụng phụ khác của vitamin C: Ợ nóng, co cứng cơ bụng. Các tác dụng phụ thường thấy khi dùng liều cao: Tăng oxalat niệu, mất ngủ, đau cạnh sườn, thiếu máu tan máu.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Vitamin C
+ Desferrioxamine: Vitamin C gây tăng độc tính của sắt trên các mô, đặc biệt ở tim, dẫn đến tình trạng mất bù ở tim.
+ Cyclosporine: Làm giảm nồng độ Cyclosporin trong máu.
+ Disulfiram: Dùng liều cao hoặc kéo dài vitamin C làm ảnh hưởng tới hiệu quả của Disulfiram.
+ Indinavir (thuốc ức chế protease): Khi sử dụng liều cao vitamin C làm giảm nồng độ của indinavir huyết thanh và tính hiệu quả của indinavir.
+ Warfarin: Liều cao Vitamin C gây ảnh hưởng đến hiệu quả của warfarin.
+ Aspirin: Làm tăng bài tiết vitamin C và gây giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
+ Vitamin B12: Dùng vitamin C liều cao sẽ gây phá hủy vitamin B12. Vì vậy, tránh dùng vitamin C liều cao trong khoảng thời gian một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
+ Sắt: Vitamin C có thể tăng hấp thu sắt.
+ Vitamin C có thể làm ảnh hưởng tới kết quả của các xét nghiệm đo đường huyết và đường niệu, gây sai lệch kết quả.
– Kẽm
+ Khi dùng cùng kháng sinh nhóm tetracyclin, quinolon, penicillamin có thể hình thành phức, dẫn đến giảm hấp thu của cả hai chất.
+ Đồng: Kẽm có thể làm giảm hấp thu đồng.
+ Chế phẩm bổ sung sắt: Sinh khả dụng của kẽm sẽ giảm do nồng độ cao của ion sắt.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc trên nhóm đối tượng này. Không nên uống vượt quá liều dùng khuyến cáo. Uống lượng lớn vitamin C khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu vitamin C của cơ thể, dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Vitamin C và kẽm có khả năng bài tiết qua sữa mẹ. Cần cân nhắc khi sử dụng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Bệnh nhân bị suy thận cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi uống liều cao vitamin C. Đối với bệnh nhân bị thiếu hụt glucose-6-phosphatase không nên uống liều cao hơn so với liều ghi trên nhãn. Dùng quá liều có liên quan với thiếu máu tan huyết ở nhóm bệnh nhân này có liên quan với thiếu máu tan huyết.
– Nên dùng các thuốc khác cách thuốc Redoxon Double Action 4 giờ.
– Vitamin C làm ảnh hưởng đến kết quả của các xét nghiệm.
– Thuốc chứa phenylalanine (aspartame) không nên sử dụng cho bệnh nhân phenylceton niệu.
– Thuốc chứa natri cần cân nhắc khi dùng cho bệnh nhân có chế độ ăn hạn chế muối.
Thông báo cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế khi đang dùng thuốc này và các xét nghiệm dự kiến thực hiện.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Redoxon Double Action giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Redoxon Double Action hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Redoxon Double Action có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Giá thành tương đối rẻ.
– Nâng cao khả năng bảo vệ và tăng sức đề kháng cho cơ thể.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn như dị ứng, rối loạn tiêu hóa.
– Thận trọng khi dùng trong thời gian mang thai và cho con bú.
– Có thể làm ảnh hưởng đến kết quả của các xét nghiệm.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.