Thuốc Relafen 500mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Nabumeton 500mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần Nabumeton
– Là thuốc chống viêm không steroid (NSAID), có đặc tính kháng viêm, hạ sốt và giảm đau.
– Cơ chế tác dụng: Ức chế tổng hợp Prostaglandin, giảm sản sinh ra các tác nhân gây viêm, sốt, đau.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Thấp khớp cấp và mạn tính.
– Bệnh viêm xương khớp.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Buổi tối sau khi ăn no.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Liều dùng là 2 viên/lần/ngày vào buổi tối sau khi ăn no. Nếu cần thiết có thể dùng thêm 1-2 viên uống vào buổi sáng sau khi ăn no.
– Người già: Nên dùng liều 1 viên/lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Gây nôn, rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ nếu cần thiết.
Chống chỉ định
Thuốc Relafen 500mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Người có tiền sử hen suyễn, mày đay, có các phản ứng dị ứng khác sau khi sử dụng Aspirin hoặc các NSAID khác.
Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp:
+ Phù nề, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, viêm dạ dày, buồn nôn.
phát ban, ngứa, rối loạn tầm nhìn.
+ Tăng huyết áp, ù tai.
– Ít gặp:
+ Suy nhược, mệt mỏi, khó thở, bệnh cơ, chảy máu cam.
+ Loét tá tràng, khô miệng, xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày, nôn, viêm miệng.
+ Rối loạn đường tiết niệu.
+ Buồn ngủ hay mất ngủ, dị cảm, căng thẳng, chóng mặt, nhức đầu.
+ Nhạy cảm ánh sáng, nổi mề đay, đổ mồ hôi.
– Rất hiếm gặp:
+ Viêm tụy, viêm phổi kẽ.
+ Suy gan, vàng da, rong kinh.
+ Suy thận, hội chứng thận hư
+ Phản ứng bóng nước gồm hoại tử biểu bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng, phù mạch, rụng tóc, hội chứng Stevens Johnson.
+ Sốc phản vệ, hay các phản ứng phản vệ
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Các thuốc giảm đau khác như thuốc ức chế chọn lọc COX-2: Làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
– Corticosteroid: Làm tăng nguy cơ loét dạ dày, gây xuất huyết.
– Thuốc lợi tiểu, các thuốc hạ huyết áp: Làm giảm tác dụng khi dùng đồng thời với NSAID. Ở một số đối tượng như người cao tuổi, bệnh nhân bị mất nước) có nguy cơ suy giảm chức năng thận. Vì vậy, cần bù nước và theo dõi người bệnh thường xuyên.
– Thuốc lợi tiểu giữ kali: Tăng kali máu.
– Glycosid tim: Làm nặng thêm suy tim, giảm tốc độ lọc cầu thận và làm tăng nồng độ thuốc này trong huyết tương.
– Lithium, Methotrexat: Làm giảm thải trừ chất này.
– Ciclosporin: Làm tăng nguy cơ nhiễm độc thận.
– Mifepriston: Làm giảm hiệu quả của Mifepriston.
– Các thuốc gắn kết với protein khác (Hydantoin, Sulphonamid…) do nguy cơ quá liều có thể xảy ra.
– Warfarin: Làm tăng tác dụng chống đông máu.
– Kháng sinh nhóm Quinolon: Làm tăng nguy cơ co giật.
– Các chất chống kết tập tiểu cầu, thuốc ức chế tái hấp thu Serotonin có chọn lọc (SSRI): Làm tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa.
– Tacrolimus: Tăng nguy cơ nhiễm độc thận.
– Zidovudin: Làm tăng nguy cơ độc tính về huyết học.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết đã cân nhắc lợi ích vượt trội nguy cơ.
– Bà mẹ cho con bú: Không biết thuốc có bài xuất từ sữa mẹ hay không, tuy nhiên chất chuyển hóa của nó được tìm thấy trong sữa chuột mẹ. Cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ mờ mắt, chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Chú ý sử dụng thuốc lâu dài có thể gây phản ứng trầm trọng trên đường tiêu hóa như chảy máu, loét, thủng…
– Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc như hoại tử nhu mô thận, phù, giữ nước… Vì vậy thận trọng dùng cho người bị cao huyết áp, suy tim xung huyết, bẩm sinh gây giữ nước.
– Cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận vừa. Trường hợp nặng cần tiến hành các xét nghiệm chức năng thận, ngừng thuốc nếu cần thiết,
– Thận trọng ở người: Bất thường chức năng gan, tiền sử hen phế quản do thuốc NSAID, người cao tuổi.
– Thuốc làm giảm khả năng sinh sản ở nữ giới, do đó người trải qua điều tra vô sinh, không nên sử dụng.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Relafen 500mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Relafen 500mg hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá tùy từng thời điểm và khu vực.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Relafen 500mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị giảm đau, viêm các bệnh xương khớp.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn, đặc biệt là trên ống tiêu hóa.
– Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, suy chức năng thận, phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
– Tương tác với nhiều thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.