Thuốc Remeclar 500 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Remedica Ltd. – Cyprus.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 7 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Clarithromycin 500mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Clarithromycin
– Là dẫn chất của Erythromycin thuộc nhóm kháng sinh Macrolide.
– Hoạt tính diệt khuẩn hay kìm khuẩn phụ thuộc vào nồng độ.
– Cơ chế tác dụng: Ức chế quá trình tổng hợp Protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn kết với tiểu đơn vị 50S ribosom.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp nhiễm khuẩn với những vi khuẩn nhạy cảm sau:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm từ mức độ nhẹ hoặc trung bình.
– Bệnh Lyme.
– Dự phòng và điều trị nhiễm Mycobacterium avium complex (MAC) ở người nhiễm HIV.
– Loét dạ dày tá tràng (Tiêu diệt Helicobacter pylori).
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống nguyên viên với 1 ly nước.
– Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc, có thể uống trước, trong hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:
* Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm:
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
+ Liều thông thường: 250mg, cách 12 giờ 1 lần.
+ Viêm phổi, nhiễm khuẩn nặng: 500mg, cách 12 giờ 1 lần.
+ Thời gian điều trị thông thường từ 7 – 14 ngày.
– Trẻ sơ sinh: 7,5 mg/kg/lần, ngày 2 lần.
– Trẻ 1 tháng – 12 tuổi tính liều theo cân nặng:
+ < 8 kg: 7,5 mg/kg/lần, ngày 2 lần.
+ Từ 8 – 11 kg: 62,5 mg/lần, ngày 2 lần.
+ Từ 12 – 19 kg: 125 mg/lần, ngày 2 lần.
+ Từ 20 – 29 kg: 187,5 mg/lần, ngày 2 lần.
+ Từ 30 – 40 kg: 250 mg/lần, ngày 2 lần.
* Bệnh Lyme:
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 500 mg, cách 12 giờ 1 lần, trong 14 – 21 ngày.
– Trẻ em từ 1 tháng – 12 tuổi: 7,5 mg/kg/lần (tối đa 500mg), ngày 2 lần, thời gian điều trị trong 14 – 21 ngày.
* Dự phòng và điều trị nhiễm MAC:
– Người lớn: 500 mg (1 viên)/lần, ngày 2 lần.
– Trẻ em: 7,5 – 15 mg/kg/lần (tối đa 500mg), ngày 2 lần.
* Loét dạ dày tá tràng:
– Người lớn: 500 mg (1 viên)/lần, ngày 2 lần trong 10 – 14 ngày.
– Trẻ em trên 1 tuổi: 7,5 mg/kg/lần ngày 2 lần trong 7 ngày (phối hợp với Amoxicilin, 1 thuốc ức chế bơm proton và một số kháng sinh khác được chỉ định trong các phác đồ tiêu diệt H. pylori).
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Remeclar 500 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với Clarithromycin, các macrolid khác hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Phối hợp với terfenadin, nhất là trong trường hợp bị bệnh tim như loạn nhịp, nhịp chậm, mất cân bằng điện giải, khoảng QT kéo dài, thiếu máu cơ tim cục bộ.
– Độ thanh thải Creatinin dưới 30ml/phút.
– Suy gan nặng kết hợp với suy thận.
– Bệnh nhân hạ Kali máu (do nguy cơ làm kéo dài khoảng QT).
– Dùng chung với các:
+ Astemizol, Pimozid, Cisaprid.
+ Alcaloid nấm cựa gà (Ergotamin, Dihydroergotamin).
+ Dabigatran etexilat.
+ Thuốc ức chế HMG-CoA chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4 (Simvastatin, Lovastatin).
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ đã được báo cáo khi dùng thuốc như sau:
– Viêm miệng, viêm lưỡi, đổi màu răng và lưỡi.
– Rối loạn huyết học (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin).
– Suy thận, viêm thận kẽ, bệnh cơ, rối loạn khứu giác.
– Rối loạn chức năng gan.
– Rối loạn tâm thần, lú lẫn, trầm cảm, ác mộng, co giật, dị cảm, hạ đường huyết.
– Mất ngủ, đau ngực, lo âu.
– Đau khớp, đau cơ, ù tai.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được ghi nhận, bao gồm:
– Artemether + Lumefantrine: Tránh phối hợp với Clarithromycin.
– Atorvastatin, Carbamazepin, Ciclosporin, Midazolam: Tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc này.
– Colchicin: Tăng nguy cơ ngộ độc Colchicin, do đó ngừng dùng hoặc điều chỉnh liều Colchicin (tránh sử dụng với nhau ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận).
– Ergometrin, Ergotamin: Tăng nguy cơ ngộ độc chất này,tránh phối hợp.
– Ketoconazol: Tránh kết hợp ở người suy thận nặng.
– Ritonavir: Tăng nồng độ Clarithromycin trong huyết tương của, cần giảm liều ở người suy thận
– Saquinavir: Tăng nồng độ trong huyết tương của cả 2 thuốc, dẫn đến tăng nguy cơ loạn nhịp thất.
– Thuốc chẹn kênh Calci: Tăng tác dụng phụ của thuốc này.
– Simvastatin: Tăng nguy cơ tiêu cơ, tránh phối hợp.
– Thuốc nhóm Coumarin: Tăng tác dụng chống đông máu.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có tác dụng phụ đối với thai nhi như dị tật tim mạch, hở hàm ếch, chậm phát triển, sẩy thai tự nhiên. Không có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở người. Hỏi ý kiến bác sĩ khi đang mang thai, cân nhắc giữa lợi ích điều trị cho mẹ và nguy cơ có thể xảy ra cho bé.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài xuất vào sữa mẹ, nguy cơ gây hại cho bé. Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên các đối tượng này
Lưu ý đặc biệt khác
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan, suy thận.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Remeclar 500 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá bán dao động tùy từng cơ sở. Để tránh mua phải sản phẩm không đảm bảo chất lượng, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số Hotline đã cung cấp.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Remeclar 500 có tốt không? Đây là thắc mắc của nhiều người trước khi dùng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi tổng kết những ưu nhược điểm chính như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn mức độ nhẹ đến trung bình, thậm chí cả trường hợp nặng.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn như lo âu, mất ngủ, viêm miệng, viêm lưỡi, đổi màu răng và lưỡi,…
– Thận trọng khi dùng phối hợp với các thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.