Thuốc Renapril 5mg thuốc gì?
Nhà sản xuất
Balkanpharma Dupnitza AD.
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ x 7 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên nén 5mg chứa:
– Enalapril maleat 5mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Enalapril maleat trong công thức
– Là một trong những muối của Enalapril.
– Sau khi đi vào cơ thể, nó sẽ được thủy phân thành Enalaprilat, chủ yếu ức chế sự hoạt động của Angiotensin, dẫn đến giảm hoạt động của Angiotensin II trong huyết tương. Đồng thời giúp hoạt động của Renin trong huyết tương tăng cường, giảm tiết Aldosteron, từ đó giúp ổn định huyết áp cho bệnh nhân.
Chỉ định
Thuốc Renapril 5mg được sử dụng trong những tình huống sau:
– Người bị suy tim có biểu hiện cụ thể.
– Phòng ngừa trường hợp suy tim do nguyên nhân là suy chức năng tâm thất trái.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Uống thuốc với đủ nước trước, trong hoặc sau bữa ăn.
– Thời gian dùng thuốc và liều điều trị phải tuân thủ theo sự chỉ dẫn của bác sĩ, tùy theo sự dung nạp, đáp ứng và tùy vào từng bệnh nhân cũng như việc phối hợp với các thuốc khác.
Liều dùng
Đối với bệnh nhân bị suy tim:
– Liều khởi đầu được khuyên dùng là 2,5mg, ngày một lần, sau đó tăng liều từ từ cho đến khi đặt liều tối ưu.
– Đối với đợt điều trị kéo dài, liều duy trì thường dùng là 20mg/ngày, dùng 1-2 lần.
– Liều tối đa có thể sử dụng trong đợt điều trị kéo dài là 40mg/ngày, dùng 1-2 lần.
– Thận trọng với liều đầu tiên hoăc khi tăng liều, nếu thấy những dấu hiệu bất thường như chóng mặt, hoa mắt thì cần báo ngay với bác sĩ.
Đối với bệnh nhân bị tăng huyết áp:
– Liều khởi đầu được khuyên dùng đối với hầu hết người bệnh là 5-20mg, uống 1 lần/ngày. Một vài người bệnh thì nên bắt đầu với liều thấp hơn.
– Đối với đợt điều trị kéo dài, liều duy trì thường dùng là 20mg/ngày, dùng 1 lần.
– Liều tối đa có thể sử dụng trong đợt điều trị kéo dài là 40mg/ngày.
Đối với các trường hợp có bệnh lý liên quan đến thận: Chế độ liều và thời gian điều trị giữa các liều phụ thuộc vào độ thanh thải Creatinin như sau:
– Lớn hơn 30ml/phút và nhỏ hơn 80ml/phút: Liều khởi đầu 5-10mg/ngày.
– Từ 10-30ml/phút: Liều khởi đầu 2,5mg/ngày.
– Nhỏ hơn 10ml/phút: Liều khởi đầu 2,5mg/ngày và chỉ dùng vào những ngày chạy thận. Với những ngày không chạy thận thì liều dùng điều chỉnh theo huyết áp.
Người già: Liều dùng và thời gian dùng thuốc tuân theo chỉ định của bác sĩ. Chức năng thận là căn cứ để xác định liều.
Trẻ em:
– Trong tăng huyết áp ở trẻ em, việc sử dụng thuốc nên được hạn chế. Liều dùng phụ thuộc vào cân nặng và huyết áp khi trẻ đã nuốt được viên thuốc.
– Liều thường dùng:
+ Trẻ từ 20-50kg: 2,5mg/ngày.
+ Trẻ trên 50kg: 5mg/ngày.
– Liều dùng điều chỉnh theo huyết áp:
+ Trẻ từ 20-50kg: Tối đa 20mg/ngày.
+ Trẻ trên 50kg: Tối đa 40mg/ngày.
– Tuyệt đối không dùng thuốc cho trẻ sơ sinh và trẻ suy giảm chức năng thận.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Nếu điều trị trong thời gian dài thì uống ngay khi nhớ ra, không được uống gấp đôi liều để bù liều đã quên. Trường hợp dùng 1 liều, lưu ý thời gian điều trị liều tiếp theo.
– Trường hợp quá liều:
+ Có thể dẫn đến một số tác dụng phụ như chóng mặt, hoa mắt do huyết áp bị tụt nhanh và đột ngột. Khi gặp các triệu chứng này cần dừng ngay thuốc và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.
+ Một vài biện pháp dùng để khắc phục tình trạng này như gây nôn, sử dụng than hoạt tính, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch Natri clorid và huyết tương để duy trì huyết áp cho bệnh nhân, điều trị tích cực mất cân bằng điện giải, thẩm tách máu để loại Enalapril maleat khỏi vòng tuần hoàn.
Chống chỉ định
Thuốc Renapril 5mg không được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kì.
– Không được sử dụng cho người bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc hoặc có tiền sử dị ứng với các thuốc có hoạt chất tương tự. Một số triệu chứng khi dị ứng thuốc như: Khó thở, khó nuốt do sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng ngoài ý muốn nghiêm trọng cần dừng thuốc và đến cơ sở y tế ngay lập tức, bao gồm:
– Sưng chân, tay hoặc mắt cá.
– Phản ứng dị ứng: Sưng mặt, mắt, môi, họng dẫn đến khó nuốt, khó thở.
– Da phát ban, ngứa.
Trong giai đoạn khởi đầu điều trị: Chóng mặt, hoa mắt, ngất, đỏ bừng da, phồng rộp, bong tróc da.
Một vài tác dụng phụ khác:
– Rất hay gặp: Ho, buồn nôn, suy nhược, mờ mắt, chóng mặt.
– Hay gặp:
+ Mệt mỏi.
+ Tiêu chảy, đau bụng, vị giác thay đổi.
+ Nhức đầu, trầm cảm, hơi thở ngắn.
+ Huyết áp thấp, đau ngực, ngất, rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực, tim đập nhanh.
+ Nồng độ Kali và Creatinin trong máu tăng.
+ Phù mạch thần kinh, phát ban…
– Ít gặp:
+ Bất lực, mệt mỏi, sốt.
+ Chuột rút cơ, đỏ da, ù tai.
+ Thiếu máu, hạ đường huyết.
+ Giấc ngủ bị rối loạn, lú lẫn, căng thẳng, tê buốt, chóng mặt.
+ Huyết áp thấp, nhịp tim không ổn định, tổn thương tim và não.
+ Lạnh, đau họng, khàn giọng.
+ Tăng tiết mồ hôi.
+ Tăng Urê và giảm Natri trong máu…
– Hiếm gặp:
+ Đau, sưng hoặc loét niêm mạc miệng, lưỡi.
+ Vú to ở nam.
+ Tăng men gan và Bilirubin.
+ Lượng nước tiểu giảm.
+ Đỏ da nặng, hội chứng Stevens-Johnson.
+ Thay đổi số lượng các tế bào máu.
+ Mơ bất thường, khó ngủ…
– Rất hiếm gặp: Phù thành ruột, nôn ói, đau dạ dày.
– Tần suất xuất hiện không rõ:
+ Rối loạn về máu.
+ Sốt, viêm hạch.
+ Nhạy cảm với ánh sáng, phát ban…
Tương tác thuốc
– Có thể xuất hiện tình trạng hạ huyết áp kịch phát khi dùng kết hợp với thuốc giãn mạch khác (ví dụ như Nitrat), cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ và truyền dịch để tăng thể tích tuần hoàn.
– Khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Renapril 5mg, có thể dẫn đến tụt huyết áp quá mức nếu dùng kèm với thuốc lợi niệu, khi gặp tình huống đó cần dừng thuốc lợi tiểu và tăng lượng muối sử dụng cho cơ thể lên trước khi tiếp tục điều trị.
– Dùng đồng thời với thuốc giải phóng Renin cũng gây ra nguy cơ giảm huyết áp.
– Dùng đồng thời thuốc làm tăng Kali huyết thanh như chất bổ sung Kali, muối chứa Kali, thuốc lợi niệu giữ Kali sẽ làm cho nồng độ Kali huyết thanh tăng, đặc biệt ở bệnh nhân có vấn đề về thận.
– Tác dụng hạ huyết áp của Enalapril maleat bị giảm khi dùng chung với thuốc chống viêm không Steroid và thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm.
– Gây nhiễm độc Lithi khi dùng Enalapril maleat với Lithi do làm tăng nồng độ Lithi.
– Cẩn trọng khi dùng chung với thuốc tránh thai vì nguy cơ gây tổn thương mạch và khó kiểm soát huyết áp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai:
Không sử dụng thuốc khi đang mang thai hoặc khi đang sử dụng mà phát hiện có thai thì phải dừng ngay thuốc vì thuốc làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến thai nhi trong 6 tháng cuối thai kỳ gây giảm chức năng thận của thai nhi dẫn đến vô niệu và suy thận, thiểu sản phổi, giảm sản phổi thai nhi và biến dạng xương bao gồm giảm sản hộp sọ, hạ huyết áp, thậm chí tử vong. Hỏi ý kiến bác sĩ để chuyển loại thuốc khác phù hợp.
Bà mẹ cho con bú:
– Không sử dụng thuốc trong giai đoạn đầu cho con bú, đặc biệt khi trẻ sinh non.
– Khi trẻ lớn hơn thì cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi quyết định sử dụng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra tình trạng hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi do vậy cần cân nhắc việc sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trước khi sử dụng cần thông báo cho bác sĩ về bệnh cảnh cũng như vấn đề liên quan đến dị ứng.
– Cần cẩn trọng đối với người mắc bệnh liên quan đến tim mạch, đang chạy thận, có các vấn đề về thận hoặc đang dùng các thuốc lợi tiểu, người bệnh bị tiêu chảy, nôn ói, người bệnh đang dùng thuốc bổ Kali hoặc có chế độ ăn giữ muối.
– Cẩn trọng đối với những người có bệnh lý liên quan đến gan, đang lọc máu hoặc đang loại bỏ Cholesterol bằng máy.
– Sự khác biệt về chủng tộc: Enalapril kém hiệu quả khi dùng cho người da đen để điều trị hạ huyết áp.
Điều kiện bảo quản
– Giữ ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay trẻ em.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Renapril 5mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc được bán tại một số nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
– Hạ huyết áp nhanh chóng.
– Giá thành hợp lý.
– Sử được cho nhiều đối tượng.
– Nhà sản xuất uy tín, đảm bảo chất lượng.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
– Không sử dụng được cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.