Thuốc Ribomin là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Hasan – Dermapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 30 gói x 2g.
Dạng bào chế
Thuốc bột pha hỗn dịch uống.
Thành phần
Mỗi gói thuốc Ribomin có chứa:
– Vitamin A 2000IU.
– Vitamin B1 1,2mg.
– Vitamin B2 1,2mg.
– Vitamin B3 12mg.
– Vitamin B5 5mg.
– Vitamin B6 1,4mg.
– Vitamin B12 0,002mg.
– Vitamin C 70mg.
– Vitamin D3 400IU.
– Vitamin E 8mg.
– Tá dược vừa đủ 1 gói.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần
Thuốc cung cấp đầy đủ Vitamin cho cơ thể, giúp:
– Tăng cường miễn dịch cho cơ thể.
– Giúp trẻ phát triển toàn diện cả về thể chất lẫn tinh thần.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Bổ sung Vitamin cần thiết cho trẻ đang trong độ tuổi phát triển.
– Dự phòng và bổ sung thiếu Vitamin trong giai đoạn phục hồi sau khi ốm, chế độ dinh dưỡng không đầy đủ.
– Giai đoạn cần bổ sung Vitamin nhiều hơn, đặc biệt trong giai đoạn chuyển mùa.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Hòa tan thuốc vào khoảng 30ml nước ấm đã đun sôi để nguội.
– Thời điểm dùng: trong bữa ăn hoặc theo chỉ định bác sĩ.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Trẻ sơ sinh: ½ – 1 gói/ngày.
– Trẻ em và người lớn: 1-2 gói/ngày
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
Khi quá liều:
– Triệu chứng:
+ Ngộ độc mãn tính Vitamin A: Chán ăn, sút cân, dễ bị kích động, mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa, tóc khô giòn, rụng tóc, phù nề dưới da, rối loạn thị giác,…
+ Ngộ độc cấp Vitamin A: Hoa mắt, buồn ngủ, nhức đầu, dễ bị kích động, tiêu chảy,… xuất hiện từ 6-24 giờ sau khi uống liều cao.
+ Ngộ độc Vitamin D3: Tăng Calci huyết với biểu hiện sớm như chán ăn, đau đầu, buồn nôn, đau cơ, táo bón, có vị kim loại, giảm trương lực cơ,… Biểu hiện muộn như sỏi thận, tổn thương thận, vôi hóa thận.
+ Ngộ độc Vitamin B6: Liều 2g/ngày kéo dài trên 30 ngày gây hội chứng về thần kinh cảm giác, mất điều phối với biểu hiện dần dần mất phối hợp động tác, mất ý thức về vị trí,…
– Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Ribomin không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần có trong công thức.
– Cơ địa dị ứng như eczema, hen.
– Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, u ác tính, hạ huyết áp nặng, xuất huyết động mạch
Thận trọng với đối tượng sau:
+ Đái tháo đường.
+ Thiểu năng tuyến cận giáp.
+ Tiền sử loét dạ dày.
+ Viêm khớp do gút, bệnh gút.
+ Tiền sử bệnh gan, vàng da, túi mật.
+ Tăng Sarcoidosis.
+ Phụ nữ mang thai và cho con bú.
+ Calci cao trong máu, rối loạn chức năng thận, sỏi thận.
Tác dụng không mong muốn
– Vitamin A: Chỉ gây ra tác dụng phụ khi sử dụng liều cao, dài ngày.
– Vitamin B1:
+ Rất hiếm và thường theo kiểu phản ứng dị ứng, chủ yếu theo đường tiêm.
+ Hiếm gặp: Sốc quá mẫn, ra nhiều mồ hôi, mày đay, ban da, kích thích tại chỗ tiêm, khó thở.
– Vitamin B2: Liều cao có thể xảy ra nước tiểu chuyển màu vàng nhạt, dẫn đến sai lệch một số xét nghiệm nước tiểu.
– Vitamin B3: Liều nhỏ thường không gây độc. Liều cao có thể gây ra:
+ Thường gặp: Da đau nhói, buốt, đỏ bừng cổ và mặt, buồn nôn, rát bỏng, ngứa.
+ Ít gặp: Glucose huyết tăng, đau đầu, nhìn mờ, vàng da, suy gan, chán ăn, khô da, tăng sắc tố, chán ăn, loét dạ dày tá tràng, đầy hơi,…
+ Hiếm gặp: Glucose niệu, lo lắng, đau cơ, chức năng gan bất thường,…
– Vitamin B5: Không gây độc tính.
– Vitamin B6: Buồn nôn, nôn, co giật, đau đầu, cảm giác nóng rát, dị ứng, nhiễm acid, ,… Với liều 200mg/ngày với thời gian trên 2 tháng gây viêm dây thần kinh ngoại vi nặng, dáng đi không vững, tê cóng bàn chân, tay có thể hồi phục sau khi ngừng thuốc. Tuy nhiên ít nhiều để lại di chứng.
– Vitamin B12: Hiếm gặp hoa mắt, sốt, đau đầu, ban đỏ, ngứa, mày đay, buồn nôn, nhịp tim thứ phát loạn.
– Vitamin C:
+ Thường gặp: oxalat niệu tăng.
+ Ít gặp: suy tim, thiếu máu tan máu, buồn nôn, ợ nóng, đầy bụng, co thắt cơ bụng,…
– Vitamin D3: Liều cao, kéo dài hoặc tăng nhạy cảm sẽ gây tăng Calci huyết:
+ Triệu chứng cấp: Buồn nôn, nôn, chán ăn, nhức đầu, táo bón, đau bụng.
+ Triệu chứng mạn: Rối loạn thần kinh cảm giác, các mô mềm bị Calci hóa, loạn dưỡng Calci hóa.
– Vitamin E: Liều cao, kéo dài, tiêm tĩnh mạch đặc biệt ở trẻ sơ sinh non, nhẹ cân như viêm ruột hoại tử, mờ mắt, rối loạn tiêu hóa, chóng mặt, đau đầu,…
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
– Một số thuốc tương tác với thuốc Ribomin như:
+ Kháng sinh Chloramphenicol, Neomycin: Giảm hấp thu Vitamin A.
+ Levodopa, Chlorpromazin, Phenytoin: Giảm tác dụng của những chất này.
+ Các thuốc chẹn thần kinh cơ: Tăng tác dụng của những thuốc này.
+ Glycosid trợ tim: Độc tính của thuốc này tăng do tăng Canxi máu dẫn đến loạn nhịp tim.
+ Isoniazid: Tăng nhu cầu Vitamin B3.
+ Acid acetylsalicylic và dạng muối: tăng nguy cơ chảy máu.
+ Warfarin và thuốc chống đông máu khác.
+ Thuốc điều trị tăng Cholesterol trong máu như Cholestyramin, Colestipol: Giảm hấp thu của Vitamin A, D3, E.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Với liều theo nhu cầu hàng ngày không gây ảnh hưởng có hại lên thai nhi, trẻ bú mẹ. Tuy nhiên với liều cao, Vitamin A có thể gây quái thai. Tăng Canxi huyết trong thời kỳ mang thai có thể gây một số bệnh lý như suy cận giáp, hẹp van động mạch chủ, chậm phát triển tinh thần và thể lực ở trẻ. Một số Vitamin như A, E, D được bài xuất vào sữa mẹ. Do chưa xác định được tính an toàn, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không gây ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc, có thể sử dụng cho các đối tượng này.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Ribomin giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc đang được bán tại các quầy thuốc và cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc với giá dao động tùy từng cơ sở.
Để có hộp thuốc chất lượng tốt, chính hãng với giá ưu đãi nhất thì hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Ribomin có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng bột pha hỗn dịch, thích hợp cho trẻ em và người mắc chứng khó nuốt.
– Cung cấp đầy đủ Vitamin giúp trẻ phát triển toàn diện và tăng cường sức đề kháng.
Nhược điểm
– Nếu sử dụng liều cao trong thời gian dài gây ra nhiều tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng.
– Tương tác với nhiều thuốc, thận trọng khi phối hợp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.