Thuốc Ridlor là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Pharmathen S.A. – Hy Lạp.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
– Clopidogrel Besylate 112,1mg tương đương với Clopidogrel 75mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Clopidogrel
– Khi bị chuyển hóa bởi men CYP450 nó chuyển thành một chất có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu.
– Chất chuyển hóa này ức chế chọn lọc sự gắn kết Adenosine Diphosphate (ADP) vào thụ thể tiểu cầu P2Y12 của nó và ADP tiếp theo.
Chỉ định
Thuốc Ridlor được sử dụng nhằm ngăn ngừa tai biến đông máu cho các trường hợp:
– Nhồi máu cơ tim (từ sau 1 vài ngày đến trước 35 ngày).
– Đột quỵ thoáng qua (từ 7 ngày đến trước 6 tháng).
– Bệnh động mạch ngoại biên đã được thành lập.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Không được tự ý thay đổi đường dùng thuốc.
– Uống trọn cả viên với một cốc nước.
– Thời điểm sử dụng: Bất kỳ lúc nào.
Liều dùng
Tham khảo liều dùng: Mỗi ngày 1 viên đối với người trưởng thành và người cao tuổi.
– Chưa xác định được liều tối ưu cho những người kém chuyển hóa CYP2C19.
– Độ an toàn chưa được xác định khi dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên.
– Điều trị cho bệnh nhân suy gan và suy thận còn nhiều hạn chế.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Tình trạng thời gian chảy máu kéo dài và sau đó có thể xuất hiện các biến chứng chảy máu.
+ Cách xử lý: Ngừng thuốc và đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Ridlor không được dùng cho các trường hợp:
– Mẫn cảm với Clopidogrel hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Chảy máu bệnh lý chủ động như loét tiêu hóa hay xuất huyết nội sọ.
– Suy gan nặng.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng ngoài ý muốn được báo cáo theo tần suất cụ thể như sau:
– Thường gặp:
+ Ổ tụ huyết, chảy máu cam.
+ Xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu.
+ Thâm tím.
+ Xuất huyết ở vị trí chích.
– Ít gặp:
+ Giảm tiểu cầu, bạch cầu và bạch cầu ưa Eosin.
+ Xuất huyết nội sọ, nhức đầu, mệt mỏi, cảm giác khác thường.
+ Xuất huyết mắt (màng kết, mặt, võng mạc).
+ Loét dạ dày – tá tràng, viêm dạ dày, nôn, buồn nôn, táo bón, đầy hơi.
+ Ngứa, nổi mẩn, xuất huyết dưới da (ban xuất huyết), huyết niệu.
+ Thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu trung tính và tiểu cầu.
– Hiếm gặp:
+ Giảm bạch cầu trung tính bao gồm giảm bạch cầu trung tính nặng.
+ Chóng mặt.
+ Xuất huyết sau phúc mạc.
– Rất hiếm gặp:
+ Huyết khối giảm tiểu cầu ban xuất huyết, thiếu máu bất sản, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính nặng, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
+ Rối loạn vị giác.
+ Xuất huyết nghiêm trọng, xuất huyết vết thương hở, viêm mạch, tụt huyết áp.
+ Xuất huyết ống hô hấp (ho ra máu, xuất huyết phổi), co thắt cuống phổi, viêm mô kẽ phổi.
+ Xuất huyết tiêu hóa và xuất huyết sau phúc mạc có thể gây tử vong, viêm tụy, viêm ruột kết (bao gồm viêm ruột kết gây loét hay viêm đại tràng lympho bào).
+ Suy gan cấp, viêm gan, kiểm tra chức năng gan bất thường.
+ Viêm da bỏng rộp bao gồm hoại tử biểu bì độc, hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng.
+ Phù, ban đỏ, mề đay, chàm, liken phẳng.
+ Viêm cầu thận, tăng Creatinin huyết, sốt.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi phối hợp đồng thời thuốc Ridlor với:
– Thuốc chống đông đường uống: Do làm tăng mức độ chảy máu.
– Thuốc ức chế Glycoprotein IIb hoặc IIIa.
– Acetylsalicylat (ASA), Heparin: Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
– Thuốc gây tan huyết khối: Tăng tần suất chảy máu nghiêm trọng về lâm sàng.
– NSAID: Kết hợp với Naproxen gây tăng xuất huyết tiêu hóa bị che lấp.
– Các thuốc ức chế CYP2C19 bao gồm Omeprazole và Esomeprazole, Fluvoxamine, Fluoxetine, Moclobemide, Voriconazole, Fluconazole, Ticlopidine, Ciprofloxacin, Cimetidine, Carbamazepine, Oxcarbazepine và Chloramphenicol: Làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính của Clopidogrel.
– Phenytoin và tolbutamid: Làm tăng nồng độ huyết tương của các chất này.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu về độ an toàn của thuốc khi dùng cho bà bầu. Nghiên cứu trên động vật không chỉ rõ tác hại với bào thai. Tuy nhiên, nên tham khảo bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa có bằng chứng liệu Clopidogrel có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Nghiên cứu trên động vật cho thấy có sự bài tiết Clopidogrel qua sữa mẹ. Không nên dùng thuốc khi đang trong giai đoạn cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không gây ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Khi các triệu chứng chảy máu xuất hiện trong quá trình điều trị nên theo dõi chặt chẽ việc xác định tế bào máu hoặc các thử nghiệm thích hợp khác.
– Nên thận trọng khi sử dụng ở các bệnh nhân có nguy cơ tăng chảy máu.
– Nên ngừng thuốc 7 ngày trước khi phẫu thuật.
– Có thể thời gian chảy máu lâu hơn bình thường và bệnh nhân nên báo cáo bất kỳ tình trạng chảy máu nào (vị trí hay thời gian) cho bác sĩ điều trị.
– Chứng huyết khối giảm tiểu cầu ban xuất huyết được báo cáo là rất hiếm sau khi dùng thuốc, và có khả năng gây tử vong. Đòi hỏi việc điều trị nhanh chóng.
– Không nên dùng trong 7 ngày đầu sau cơn đột quỵ thoáng qua cấp.
– Bệnh nhân giảm chức năng CYP2C19 di truyền có thể làm giảm hiệu quả kháng tiểu cầu và tỉ lệ biến cố tim mạch cao hơn sau nhồi máu cơ tim hơn so với bệnh nhân có chức năng bình thường.
– Còn hạn chế các dữ liệu khi điều trị cho bệnh nhân suy thận và suy gan có nguy cơ xuất huyết tạng.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Ridlor giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Ridlor được bán rộng rãi tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Ridlor có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Có hiệu quả điều trị tốt với các bệnh nhồi máu cơ tim, đột quỵ thoáng qua.
– Dạng viên nhỏ gọn, dễ uống, tiện lợi khi mang theo.
– Dạng viên dễ sử dụng, giá thành tương đối rẻ.
Nhược điểm
– Có thể gây ra một số tác dụng phụ khi dùng.
– Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú do chưa xác định được tính an toàn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.