Thuốc Roblotidin là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH US Pharma USA – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Trong mỗi viên có chứa các thành phần sau:
– Paracetamol 500mg.
– Loratadine 5mg.
– Dextromethorphan HBr 15mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần trong công thức
– Paracetamol: Có đặc tính giảm đau, hạ sốt do tác động vào enzyme COX của hệ thần kinh trung ương, trung tâm điều hòa nhiệt vùng dưới đồi của vỏ não. Qua đó, hoạt chất này làm giãn các mạch máu ngoại biên, tăng tuần hoàn máu ngoại biên, giúp hạ nhiệt và giảm đau.
– Loratadin: Thuộc nhóm kháng histamin và chỉ tác động lên thần kinh ngoại biên, làm giảm các triệu chứng hắt hơi, sổ mũi,…
– Dextromethorphan HBr: Có công dụng giảm ho thông qua cơ chế tác động lên trung tâm ho ở hành não.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp cảm cúm, làm giảm các triệu chứng: Ho, sốt, nhức đầu, nghẹt mũi, chảy nước mũi, chảy nước mắt, đau nhức bắp thịt, xương khớp, viêm xoang, sổ mũi theo mùa, viêm mũi dị ứng, mẩn ngứa.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Nuốt nguyên viên thuốc, không nhai hay nghiền nát viên.
– Có thể dùng bất cứ thời điểm nào trong ngày không phụ thuộc vào thức ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều lượng như sau:
– Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
– Đối với trẻ 6 – 12 tuổi: Uống 1/2 viên/lần x 2 lần/ngày.
– Suy gan hoặc suy thận: 1 viên/ngày hoặc uống cách ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Tốt nhất nên sử dụng thuốc đúng liều lượng, đúng giờ để mang lại hiệu quả.
– Quá liều: Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Roblotidin không được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Trẻ em dưới 6 tuổi.
– Bệnh nhân đang sử dụng IMAO.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
– Các trường hợp ho ở các bệnh nhân mắc bệnh lý nền như hen, suy hô hấp, phì đại tuyến tiền liệt, glaucoma, bệnh tim mạch trầm trọng, bít cổ bàng quang, suy gan, suy thận.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc Roblotidin có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau:
– Thường gặp: Ban đỏ, mày đay, có thể kèm theo sốt và tổn thương niêm mạc.
– Ít gặp: Ban da, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu), buồn nôn, nôn, thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận nếu dùng dài ngày.
– Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác giữa thuốc Roblotidin với các thuốc khác khi sử dụng cùng lúc, bao gồm:
– Làm tăng nhẹ tác dụng của các thuốc chống đông (coumarin).
– Các thuốc chống co giật hay Isoniazid sẽ làm tăng độc tính của Paracetamol lên gan.
– NSAID: Làm tăng độc tính của Paracetamol.
– Rượu làm tăng độc tính của Paracetamol.
Để đảm bảo an toàn, hãy báo cho bác sĩ tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Chưa có báo cáo đầy đủ về tính an toàn của thuốc trên nhóm đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc, nên thận trọng khi sử dụng trên nhóm đối tượng này.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để thuốc ở nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Roblotidin giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Roblotidin đang được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline.
Review của khách hàng về chất lượng của thuốc
Thuốc Roblotidin có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Giúp giảm đau, hạ sốt mang lại hiệu quả nhanh chóng.
– Giá thành tương đối rẻ.
– Dạng viên tiện lợi dễ sử dụng và mang theo.
Nhược điểm
– Có thể gây ban đỏ, mày đay, loạn tạo máu, buồn nôn, nôn,…
– Không sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.