Thuốc Savi Candesartan 8 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần dược phẩm SaVi.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Trong mỗi viên có chứa:
– Candesartan cilexetil 8mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Candesartan cilexetil
– Là thuốc kháng thụ thể Angiotensin II.
– Cơ chế tác dụng: Cạnh tranh với Angiotensin II gắn vào thụ thể AT1. Do đó, ức chế tác dụng co mạch và tiết Aldosteron nên làm hạ huyết áp.
– Đối với bệnh nhân suy tim, thuốc làm giảm kháng lực mạch máu hệ thống và áp suất thùy mao mạch động mạch phổi.
Chỉ định
Thuốc Savi Candesartan 8 được kê đơn trong điều trị:
– Dùng đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác để tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em từ 1-17 tuổi.
– Suy tim ở người lớn, suy tim tâm thu thất trái với phân suất tống máu dưới 40% nhằm giảm nguy cơ tử vong do tim mạch và giảm nhập viện do suy tim.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống. Uống cả viên với lượng nước vừa đủ.
– Có thể dùng bất cứ lúc nào do sự hấp thu của thuốc không phụ thuộc vào thức ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Điều trị tăng huyết áp ở người lớn: Liều lượng được điều chỉnh tùy theo mỗi cá nhân.
+ Liều khuyến nghị ban đầu: 2 viên/lần/ngày đối với người không bị giảm thể tích máu.
+ Tổng liều dùng hằng ngày có thể trong khoảng từ 1-4 viên, chia thành 1-2 lần dùng.
+ Khi điều trị thuốc đơn lẻ, huyết áp không được kiểm soát tốt, nên dùng phối hợp thêm thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc chống tăng huyết áp khác.
– Điều trị tăng huyết áp ở trẻ em từ 6-17 tuổi: Hiệu chỉnh liều theo mức độ đáp ứng thuốc của bệnh nhân.
+ Bệnh nhân có thể thiếu thể tích nội mạch do điều trị chung với thuốc lợi tiểu hoặc suy thận: Cân nhắc sử dụng liều thấp và có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ.
+ Trẻ em < 50kg: Uống khoảng 4-16mg/ngày, chia thành 1-2 lần dùng. Liều ban đầu được khuyến cáo là 4-8mg.
+ Trẻ em > 50kg: Khoảng liều là 4-32mg/ngày, chia thành 1-2 lần dùng. Liều ban đầu được khuyến cáo là 1-2 viên.
+ Tác dụng chống tăng huyết áp thường đáp ứng sau 2 tuần điều trị và kiểm soát tốt sau 4 tuần sử dụng.
+ Khuyến cáo không sử dụng thuốc đối với trẻ em có hệ số thanh thải Creatinin dưới 30ml/phút/1,73m² do chưa có nghiên cứu trên đối tượng này.
– Điều trị suy tim:
+ Liều ban đầu khuyến cáo: 4mg/lần/ngày.
+ Cứ sau khoảng mỗi 2 tuần điều trị, tiến hành tăng liều lên gấp đôi cho đến khi đạt được liều đích 4 viên/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Hạ huyết áp, chóng mặt, nhịp tim đập nhanh, nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra do kích thích đối giao cảm.
+ Cách xử trí: Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay cơ sở y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Savi Candesartan 8 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Bệnh nhân suy gan nặng và/hoặc ứ mật.
– Phụ nữ trong giai đoạn 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc thường chỉ gây tác dụng nhẹ và thoáng qua. Các phản ứng bất lợi đã được báo cáo bao gồm:
– Đau đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ho, giả cúm.
– Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, nôn.
– Mệt mỏi, phù ngoại vi, đau lưng.
– Hiếm gặp: Đau khớp, đau cơ, phù mạch, phát ban.
Báo cáo ngay cho bác sĩ khi xuất hiện những triệu chứng bất thường, kể cả những tác dụng bất lợi khác không được kể ở trên để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
– Chưa có báo cáo về tương tác thuốc nghiêm trọng giữa thuốc Savi Candesartan 8 với các thuốc sau:
+ Glyburide, Nifedipin.
+ Digoxin, Warfarin.
+ Hydroclorothiazid.
+ Thuốc tránh thai đường uống.
– Các thuốc NSAIDs: Có thể làm tăng độc tính trên thận và làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của Candesartan. Theo dõi chức năng thận thường xuyên khi sử dụng Candesartan với các thuốc NSAIDs.
– Có thể làm tăng nồng độ của Lithium trong máu gây độc tính. Theo dõi chặt chẽ nồng độ của Lithium trong huyết thanh.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và tiền sử bệnh.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Đã có bằng chứng thuốc gây hại cho thai nhi khuyến cáo không sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ. Chống chỉ định dùng trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa có dữ liệu nghiên cứu việc sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú. Để tránh những tác hại có thể xảy ra, không nên dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, thuốc vẫn có nguy cơ xảy ra tình trạng buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi nên hãy theo dõi đáp ứng cơ thể trước khi thực hiện các hoạt động này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân sau:
+ Người suy tim xung huyết.
+ Người bị hẹp động mạch thận 1 bên hoặc cả 2 bên.
+ Người cao tuổi.
+ Bệnh nhân suy tim vì có thể gây tăng Kali huyết.
– Theo dõi và quan sát chặt chẽ các biểu hiện và triệu chứng của huyết áp thấp.
– Không sử dụng cho trẻ em dưới 1 tuổi bị cao huyết áp.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Savi Candesartan 8 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc kê đơn Savi Candesartan 8 có bán tại một số nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với mức giá chênh lệch ở từng cơ sở.
Nếu được bác sĩ chỉ định mà không biết mua thuốc ở đâu chính hãng, uy tín, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline, chúng tôi cam kết hàng chất lượng tốt, giá cả hợp lý. Hơn nữa, bạn sẽ nhận được sự tư vấn từ đội ngũ dược sĩ giàu kinh nghiệm.
Nhà thuốc Dược Điển Việt Nam – Chăm sóc sức khỏe cho mọi nhà.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Savi Candesartan 8 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Kiểm soát tốt huyết áp và hiệu quả khi điều trị suy tim.
– Tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua.
Nhược điểm
– Có nguy cơ gây hại cho thai nhi.
– Cần thận trọng khi dùng cho những người bị suy thận, mắc bệnh tim mạch.
– Có thể bị thay đổi tác dụng khi dùng chung với các thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.