Thuốc Savi Cipro là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
– Ciprofloxacin 500 mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Ciprofloxacin
Ciprofloxacin là kháng sinh bán tổng hợp, thuộc nhóm Quinolon, có hoạt phổ kháng khuẩn rộng.
* Cơ chế: Do ức chế những Enzym cần thiết cho quá trình tái sinh sản DNA của vi khuẩn như Enzym DNA Gyrase và Topoisomerase IV, vì vậy nó có tác ngăn sự sao chép của Chromosome, kìm hãm sự sinh sản của vi khuẩn.
– Ciprofloxacin tác dụng tốt kể cả các vi khuẩn kháng lại kháng sinh thuộc các nhóm khác như Aminoglycosid, Cephalosporin, Tetracyclin, Penicilin,… và được coi là một trong các thuốc có tác dụng mạnh nhất trong nhóm Fluoroquinolon .
* Phổ kháng khuẩn:
– Phần lớn các vi khuẩn Gram âm
+ Các vi khuẩn gây bệnh ở đường ruột.
+ Các vi khuẩn gây bệnh ở đường hô hấp.
– Một số vi khuẩn Gram dương.
– Hầu như không có tác dụng trên phần lớn các vi khuẩn kỵ khí.
Chỉ định
Thuốc Savi Cipro được sử dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau:
– Người lớn:
+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường sinh dục, đường tiết niệu.
+ Viêm tai giữa, tai ngoài.
+ Nhiễm khuẩn ổ bụng, dạ dày – ruột.
+ Nhiễm trùng xương, khớp.
+ Nhiễm vi khuẩn Neisseria Meningitidis.
+ Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
+ Bệnh than do hít.
+ Đợt cấp của viêm xoang mạn tính.
+ Giảm bạch cầu trung tính có kèm theo sốt nghi ngờ do nhiễm khuẩn.
– Trẻ em và thanh thiếu niên:
+ Nhiễm khuẩn phế quản – phổi trong xơ nang.
+ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp và viêm thận.
+ Bệnh than do hít.
+ Dùng để điều trị cho trẻ em khi bị nhiễm khuẩn nặng.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng thuốc theo sự chỉ định của bác sĩ.
– Dùng đường uống.
– Khi uống, hãy uống nhiều nước, không nhai, nghiền viên thuốc.
– Có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Tuy nhiên để thuốc hấp thu nhanh hơn nên uống lúc đói khi dạ dày rỗng.
– Lưu ý: Không nên uống Ciprofloxacin với các chế phẩm có nguồn gốc từ sữa (sữa, sữa chua) hoặc các loại nước ép trái cây có bổ sung khoáng chất.
– Đối với liều 250mg/lần, có thể chia đôi viên theo vạch rãnh có trên viên.
Liều dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh, vị trí nhiễm trùng, tính nhạy cảm của vi khuẩn, cân nặng cơ thể hay chức năng thận của bệnh nhân.
Thời gian dùng thuốc có thể kéo dài từ 5-21 ngày và có thể lâu hơn với các bệnh nhiễm khuẩn nặng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Run, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, co giật, lú lẫn, ảo giác, bụng khó chịu, đái ra máu, suy gan, suy thận.
+ Cách xử lý: Nếu có triệu chứng bất thường trên thì hãy ngừng thuốc và báo ngay cho bác sĩ hoặc những nhân viên y tế.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho các trường hợp sau:
– Người có tiền sử quá mẫn với Ciprofloxacin và các thuốc liên quan như Acid Nalidixic và các Quinolon khác và bất cứ thành phần nào trong công thức.
– Kết hợp với Tizanidine.
Tác dụng không mong muốn
Khi uống thuốc có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:
– Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy.
– Ít gặp:
+ Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm nấm cơ hội.
+ Máu và hệ bạch huyết: Tăng số lượng bạch cầu ưa Acid.
+ Tiêu hóa: Giảm ngon miệng, nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu.
+ Tâm thần: Kích động.
+ Hệ thần kinh: Đau đầu, choáng váng, rối loạn giấc ngủ hay vị giác.
+ Gan mật: Tăng Enzym Transaminase, tăng lượng Bilirubin.
+ Da: Phát ban, ngứa, nổi mề đay.
+ Cơ, xương và các mô liên kết: Đau cơ – xương, đau khớp.
+ Thận và tiết niệu: Suy thận.
+ Các phản ứng khác: Sốt, suy nhược, xét nghiệm sẽ thấy tăng Phosphatase kiềm.
– Hiếm gặp:
+ Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu, rối loạn số lượng bạch cầu.
+ Miễn dịch: Phản ứng dị ứng, phù mạch.
+ Chuyển hóa và dinh dưỡng: Rối loạn đường huyết.
+ Tâm thần: Nhầm lẫn và mất phương hướng, lo lắng, trầm cảm, ảo giác.
+ Hệ thần kinh: Dị cảm, loạn cảm, động kinh, chóng mặt, run.
+ Mắt: Rối loạn thị giác.
+ Tiền đình – ốc tai: Giảm thính lực, ù tai.
+ Tim mạch: Nhịp tim nhanh, ngất, giãn mạch, hạ huyết áp.
+ Hô hấp: Khó thở.
+ Tiêu hóa: Viêm đại tràng do vi khuẩn.
+ Gan mật: Suy giảm chức năng gan, viêm gan, vàng da ứ mật.
+ Da và phần phụ: Nhạy cảm với ánh sáng.
+ Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ, tăng co thắt cơ, viêm khớp.
+ Thận và tiết niệu: Suy thận, tiểu ra máu, tinh thể niệu (Crystalluria), viêm thận kẽ.
+ Các phản ứng khác: Phù, ra mồ hôi, xét nghiệm thấy tăng Amylase.
– Rất hiếm gặp:
+ Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu tán huyết, giảm huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, suy tủy xương.
+ Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, sốc phản vệ.
+ Tâm thần: Các phản ứng về tâm thần (có ý nghĩ và hành động tự tử).
+ Hệ thần kinh: Đau nửa đầu, tăng áp lực sọ não, rối loạn thần kinh khứu giác, u giả não bộ.
+ Mắt: Biến đổi màu sắc.
+ Tim mạch: Viêm mạch.
+ Tiêu hóa: Viêm tụy.
+ Gan mật: Hoại tử gan nhưng rất hiếm khi dẫn đến tử vong.
+ Da và phần phụ: Hội chứng Stevens – Johnson, da nhiễm độc gây hoại tử.
+ Cơ, xương và mô liên kết: Yếu cơ, viêm gân, đứt gân (thường là gân Achilles).
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi phối hợp thuốc Savi Cipro với các thuốc:
– Các thuốc có chứa các Cation đa hóa trị và các sản phẩm bổ sung khoáng chất: Sẽ làm giảm hấp thu Ciprofloxacin. Nếu cần phải bổ sung các khoáng chất, nên uống Ciprofloxacin 1-2 giờ trước hoặc ít nhất 4 giờ sau khi uống các thuốc trên.
– Probenecid: Làm giảm đào thải thuốc qua nước tiểu.
– Metoclopramid: Làm tăng hấp thu Ciprofloxacin dẫn đến gây giảm thời gian đạt nồng độ đỉnh trong máu.
– Omeprazol: Có thể gây giảm nhẹ giá trị Cmax và AUC của Ciprofloxacin.
– Tizanidine: Làm tăng nồng độ Tizanidine khi dùng chung.
– Methotrexat: Làm tăng nồng độ trong máu và nguy cơ gây độc của Methotrexat.
– Theophylin: Làm tăng nồng độ Theophylin trong máu, có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng có thể tử vong.
– Phenytoin: Khi sử dụng đồng thời, có thể làm thay đổi (tăng hoặc giảm) nồng độ của Phenytoin trong máu.
– Cyclosporin: Dùng chung có thể gây tăng Creatinin huyết thanh thoáng qua.
– Các thuốc kháng vitamin K: Làm tăng tác dụng chống đông máu.
– Duloxetine, Ropinirole, Sildenafil: Làm tăng AUC và Cmax của các thuốc.
– Clozapine: Nên theo dõi và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng kết hợp.
– Agomelatine: Làm tăng nồng độ thuốc này trong huyết thanh.
Trên đây có thể chưa phải là tất cả các tương tác, do đó nên thông báo cho bác sĩ các loại thuốc đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Chưa có báo cáo cụ thể về việc gây độc tính trên bào thai hay trẻ sơ sinh của thuốc. Tuy nhiên, ở trên động vật có tác động trên sụn non. Vì vậy, thuốc có thể gây tổn thương sụn ở người chưa trưởng thành hoặc bào thai. Không nên dùng thuốc Savi Cipro cho bà bầu.
– Bà mẹ cho con bú: Đã có báo cáo thuốc tích lũy lại ở trong sữa và có thể đạt đến nồng độ gây tác hại cho trẻ. Vì vậy, không dùng thuốc cho người mẹ khi đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra tác dụng phụ trên hệ thần kinh như lú lẫn, hoa mắt, choáng váng nên cẩn trọng khi dùng thuốc cho đối tượng này.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Savi Cipro giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc được bán rộng rãi tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Savi Cipro có tốt không? có hiệu quả không? Đây là tâm lý lo lắng chung của mọi người trước khi quyết định dùng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Là kháng sinh phổ rộng, tác dụng tốt trên nhiều loại vi khuẩn.
– Dễ sử dụng, dễ bảo quản.
Nhược điểm
– Nhiều tác dụng ngoài ý muốn có thể xảy ra.
– Tương tác với nhiều thuốc, cần thận trọng khi phối hợp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.