Thuốc Savi Urso 300 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Acid ursodeoxycholic 300mg.
– Tá dược bổ sung vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Acid ursodeoxycholic
– Là acid mật thứ cấp được sản xuất từ các vi khuẩn đường ruột, giúp tiêu hoá lipid.
– Nó có tác dụng kích thích và tái tạo tế bào gan. Đồng thời làm giảm tổng hợp cholesterol ở mật và tạo điều kiện thuận lợi để hoà tan sỏi mật.
– Ngoài ra, nó còn tăng cường hấp thu và este hoá vitamin B1, B2.
Chỉ định
Thuốc Savi Urso 300 được dùng trong điều trị:
– Xơ gan mật nguyên phát.
– Bệnh đường mật và túi mật như sỏi mật.
– Tăng cường chức năng trong bệnh gan mãn tính, xơ gan nguyên phát.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống,
– Uống trọn vẹn cả viên với 1 ly nước lọc.
– Nên uống vào buổi tối trước khi đi ngủ hoặc các buổi sáng và tối.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều khuyến cáo cho người lớn có cân nặng > 50kg như sau
– Điều trị bệnh lý gan mật và xơ gan nguyên phát:
+ Liều khuyến cáo thường dùng 1-2 viên/ngày.
+ Bệnh nhân béo phì: Có thể sử dụng đến 15mg/kg/ngày, khoảng 3 viên/ngày, nên uống 1 viên vào buổi sáng và 2 viên vào buổi tối trước khi đi ngủ.
– Dự phòng sỏi túi mật ở người bệnh giảm cân nhanh chóng: Liều khuyến nghị 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
– Viêm xơ ống mật nguyên phát, viêm gan mạn tính : Uống 500-750mg/ngày, chia thành 2-4 lần dùng .
– Sỏi túi mật : Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Uống bù liều đã quên ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không tự ý uống gấp đôi liều chỉ định vì có thể gây ra tác dụng bất lợi.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Tiêu chảy là phản ứng quá liều nghiêm trọng nhất có thể xảy ra.
+ Cách xử trí: Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Savi Urso 300 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Trẻ em chưa đủ 12 tuổi.
– Phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ có thai.
– Người bị nghẽn ống mật hoàn toàn.
– Viêm túi mật hoặc ống mật cấp tính.
– Viêm gan tiến triển nhanh.
– Người thường xuyên gặp đau bụng mật.
– Suy giảm co bóp túi mật.
– Sỏi calci.
– Bệnh thận.
– Loét dạ dày – tá tràng cấp.
– Viêm kết tràng hoặc viêm ruột như bệnh Crohn’s.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng ngoại ý người bệnh có thể gặp phải trong thời gian dùng thuốc bao gồm:
– Rất phổ biến:
+ Suy nhược cơ thể.
+ Khó tiêu, buồn nôn, rối loạn tiêu hoá.
+ Đau ngực, tăng huyết áp.
+ Ngứa và phù ngoại vi.
– Hiếm gặp: Tiêu chảy.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Không nên kết hợp với các thuốc gây độc cho gan.
– Cholestyramin, Colestipol, thuốc kháng acid chứa nhôm hoặc magie có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc. Nên dùng các thuốc này cách xa nhau tối thiểu 2 giờ.
– Tăng hấp thu của Cyclosporin ở đường tiêu hoá khi dùng chung. Nhưng cũng có trường hợp cá biệt, Ursodiol lại có thể làm giảm khả năng hấp thu của Ciprofloxacin.
– Nitrendipine, chất đối kháng canxi có thể bị giảm Cmax và AUC.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, theo các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy thuốc có thể gây quái thai ở giai đoạn sớm của thai kỳ. Để đảm bảo an toàn, không dùng thuốc cho chị em đang mang thai hoặc có dấu hiệu nghi ngờ mang thai.
– Bà mẹ cho con bú: Khuyến cáo không nên dùng trong thời gian cho con bú vì chưa rõ thuốc có bài tiết được trong sữa mẹ hay không. Nếu bắt buộc phải dùng, nên cai sữa cho trẻ sơ sinh.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cho phép dùng trên đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi dùng cho những người bị giãn tĩnh mạch chảy máu, bệnh não gan, cổ trướng hoặc cần ghép gan khẩn cấp.
– Cần phải tiến hành hành kiểm tra nồng độ Transaminase, Phosphatase kiềm trước khi tiến hành điều trị.
– Sau 6 tháng điều trị, cần chụp X-quang lại túi mật để kiểm tra tác dụng thuốc.
– Liều dùng thuốc cần tăng từ từ đối với trường hợp tắc mật, biến chứng gây ngứa.
– Kiểm tra chức năng gan định kỳ sau mỗi 4 tuần và sau đó mỗi 3 tháng để có đánh giá về mức độ điều trị tốt nhất.
– Không nên dùng thuốc khi túi mật không thể hiện được trên hình ảnh X-quang hoặc trường hợp sỏi mật vôi hoá, suy giảm co bóp túi mật.
– Mặc dù rất hiếm gặp nhưng có thể gây mất bù của xơ gan. Lúc này cần ngưng điều trị thuốc ngay lập tức.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Savi Urso 300 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Savi Urso 300 đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 240.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Savi Urso 300 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Hiệu quả trong điều trị sỏi mật, xơ gan mật nguyên phát.
– Không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Có nguy cơ gây hại cho sức khỏe thai nhi và trẻ bú mẹ.
– Không dùng được cho nhiều đối tượng.
– Xảy ra nhiều tương tác thuốc nếu dùng đồng thời.
– Trong thời gian dùng thuốc, có nguy cơ bị tiêu chảy, rối loạn tiêu hoá, buồn nôn,…
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.