Thuốc SaVi Valsartan Plus HCT 80/12.5 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty CP dược phẩm Sa Vi – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Trong mỗi viên nén có chứa các thành phần sau:
– Valsartan 80mg.
– Hydrochlorothiazide 12,5mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần trong công thức
– Valsartan:
+ Ngăn cản khả năng gây co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II thông qua việc ức chế có chọn lọc trên các liên kết giữa angiotensin II với thụ thể AT1 tại các mô như cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận.
+ Hoạt chất này ức chế tác dụng tăng huyết áp do angiotensin II.
– Hydrochlorothiazide:
+ Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid.
+ Tác động đến cơ chế tái hấp thu các chất điện phân ở ống thận, làm tăng khả năng bài tiết natri và chloride. Đồng thời, tác động gián tiếp làm giảm thể tích huyết tương, tăng hoạt động của renin trong huyết tương, tăng bài tiết aldosteron, kali vào nước tiêu và giảm nồng độ kali trong huyết thanh.
– Do vậy, khi phối hợp giữa thuốc lợi tiểu nhóm thiazid và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II làm khắc phục tác dung mất kali do thuốc lợi tiểu gây ra.
Chỉ định
Thuốc SaVi Valsartan Plus HCT 80/12 sử dụng trong các trường hợp sau:
– Tăng huyết áp.
– Làm giảm nguy cơ tai biến trên tim mạch gây tử vong và không gây tử vong, đặc biệt là đột quỵ và nhồi máu cơ tim.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng thuốc theo đường uống.
– Dùng thuốc 30 phút trước các bữa ăn sáng và chiều.
Liều dùng
Sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, có thể tham khảo liều như sau:
– Người lớn: Khởi đầu với liều 1 viên/ngày, có thể tăng lên sau 1 – 2 tuần dựa trên tình trạng bệnh nhân. Tác dụng đạt được ở mức tốt nhất trong vòng 2 – 4 tuần sau khi thay đổi liều.
– Có thể sử dụng kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
– Chống chỉ định điều trị khởi đầu cho người bệnh bị suy giảm thể tích nội mạch.
– Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc trên đối tượng này chưa được thiết lập.
– Bệnh nhân suy thận: An toàn và hiệu quả của thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng chưa được thiết lập (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút). Không cần phải điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin 60 – 90 ml/phút) và suy thận vừa phải (độ thanh thải creatinin 30 – 60 ml/phút).
– Suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ. Không khuyến cáo dùng cho trường hợp suy gan nặng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Hạn chế tối đa việc quên sử dụng thuốc để mang lại hiệu quả tốt nhất. Nếu quên sử dụng thuốc hãy bổ sung ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian đã gần sát với thời điểm dùng liều kế tiếp hãy bỏ qua liều đã quên và dùng sản phẩm như kế hoạch.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: Dữ liệu về các phản ứng quá liều vẫn còn hạn chế. Một số triệu chứng có thể xảy ra hạ huyết áp, rối loạn nhịp tim, trầm cảm, sốc,…
+ Xử trí: Nếu bệnh nhân có dấu hiệu ngộ độc hãy nhanh chóng liên hệ với bác sĩ hoặc đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất để kịp thời xử lý.
Chống chỉ định
Tuyệt đối không được sử dụng thuốc SaVi Valsartan Plus HCT 80/12 trong các trường hợp sau:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân vô niệu hoặc mẫn cảm với các thuốc khác dẫn xuất từ sulfonamid.
– Không được dùng đồng thời aliskiren với thuốc SaVi Plus HCT 80/12.5 cho người tiểu đường.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp trong quá trình sử dụng thuốc SaVi Valsartan Plus HCT 80/12 như:
– Tim mạch: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
– Ù tai, chóng mặt.
– Rối loạn tiêu hóa, đầy hơi, buồn nôn, đau bụng, ói mửa, khô miệng.
– Đau ngực, mệt mỏi, suy nhược thần kinh, phù ngoại vi, sốt.
– Ure máu tăng.
– Viêm phế quản, viêm phế quản cấp, viêm dạ dày ruột, viêm xoang.
– Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
– Nhiễm trùng đường tiết niệu, tiểu rắt.
– Đau khớp, đau lưng, đau cơ, chuột rút cơ bắp.
– Chóng mặt tư thế, dị cảm và buồn ngủ, lo âu, mất ngủ.
– Hệ sinh sản: Rối loạn cương dương
– Khó thở, ho, nghẹt mũi.
– Ra nhiều mồ hôi và phát ban.
– Hạ huyết áp.
– Ít gặp: Tầm nhìn bất thường, sốc phản vệ, trầm cảm, co thắt phế quản, táo bón, khó tiểu, chảy máu cam, đỏ bừng mặt, mất nước, giảm ham muốn tình dục, gút, thèm ăn, yếu cơ, viêm họng, ngứa, ngất, cháy nắng và lây nhiễm virus.
Nếu xuất hiện biểu hiện bất thường nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ/dược sĩ có chuyên môn hoặc đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác giữa thuốc SaVi Valsartan Plus HCT 80/12 với các thuốc khác như:
– Valsartan:
+ Kết hợp Valsartan và Atenolol làm hạ huyết áp nhiều hơn.
+ Dùng cùng lúc với các thuốc ức chế vận chuyển hấp thu vào gan (Rifampicin, Cyclosporin) hay vận chuyển ra ngoài gan sẽ làm tăng nồng độ Valsartan toàn thân.
+ NSAIDs: Suy giảm chức năng thận, suy thận cấp tính. Tác dụng hạ huyết áp của Valsartan có thể bị giảm khi dùng cùng NSAIDs.
+ Các thuốc ức chế hệ thống renin-angiotensin như thuốc lợi tiểu giữ kali hay bổ sung kali, thay thế muối (NaCl) bằng các chế phẩm có chứa kali sẽ gây tăng kali huyết thanh và tăng creatinin huyết thanh ở bệnh nhân suy tim.
+ Phong tỏa kép của hệ RAS đối với thuốc chẹn thụ thể angiotensin, các thuốc ức chế men chuyển hay aliskiren: Gây hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận.
+ Chất ức chế men chuyển và chẹn beta: Tăng nguy cơ tử vong.
– Hydrochlorothiazide:
+ Thuốc điều trị đái tháo đường: Cần điều chỉnh liều của các thuốc này khi sử dụng kết hợp.
+ Lithium: Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ ngộ độc lithi, cần theo dõi nồng độ lithium huyết thanh.
+ Carbamazepine: Gây hạ natri máu.
+ Cyclosporin: Tăng nguy cơ tăng acid uric máu và biến chứng của bệnh gút.
+ Nhựa trao đổi ion: Gây dao động liều lượng của cả hydroclorothiazid và nhựa trao đổi ion.
Tốt nhất, bệnh nhân hãy kể với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng đang dùng, để được hướng dẫn sử dụng đúng nhất.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Chống chỉ định dùng thuốc trong thời kỳ mang thai. Valsartan gây suy giảm chức năng thận của thai nhi, gây tổn thương, thậm chí tử vong đối với thai nhi và trẻ sơ sinh. Gây thiếu ối, làm giảm sản phôi và biến
dạng xương ở bào thai. Hydroclorothiazid có thể gây ra giảm tưới máu nhau thai, tăng nguy cơ vàng da và giảm tiểu cầu của thai nhi và trẻ sơ sinh.
– Phụ nữ đang cho con bú: Hydroclorothiazid bài tiết vào sữa người mẹ, tiềm ẩn các phản ứng bất lợi đối với trẻ bú mẹ. Do đó, nên ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể tác động đến sự tỉnh táo và ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, thận trọng khi sử dụng thuốc trên nhóm đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt
– Thận trọng khi sử dụng trên các bệnh nhân suy gan, xơ gan.
– Phải theo dõi chức năng thận định kỳ cho những bệnh nhân suy thận cấp. Xem xét việc ngưng điều trị ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng.
– Phản ứng quá mẫn hydroclorothiazid có thể xảy ra trên những đối tượng có hoặc không có tiền sử dị ứng, hen phế quản.
– Hydroclorothiazid làm tình trạng lupus ban đỏ toàn thân trầm trọng hơn.
– Hydroclorothiazid có thể gây ra cận thị cấp tính và tăng nhãn áp góc đóng cấp tính thoáng qua.
Điều kiện bảo quản
– Để sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.
– Không sử dụng nếu phát hiện sản phẩm có dấu hiệu hư hỏng, chuyển màu, mùi vị lạ.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ nhỏ.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thuốc SaVi Valsartan Plus HCT 80/12 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện tại đang được phân phối ở một số cơ sở trên toàn quốc. Nếu có nhu cầu mua thuốc hãy liên hệ ngay chúng tôi để mua được thuốc với giá ưu đãi nhất, chất lượng hoàn toàn yên tâm, giao hàng nhanh chóng. Đồng thời, khách hàng sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình của đội ngũ dược sĩ với nhiều năm kinh nghiệm của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc SaVi Valsartan Plus HCT 80/12 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của thuốc này như sau:
Ưu điểm
– Giúp phòng ngừa và điều trị tăng huyết áp, ngăn ngừa các biến chứng tim mạch.
– Mang lại hiệu quả nhanh chóng.
– Số lần sử dụng trong ngày ít.
Nhược điểm
– Có thể gây ra một số tác dụng phụ như ù tai, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa, tăng ure máu,…
– Chống chỉ định trong thai kỳ.
– Giá thành tương đối đắt.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.