Thuốc Savprocal D là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Calci carbonat 750mg tương đương Calci 300mg.
– Vitamin D3 200IU tương đương Vitamin D3 100.000 IU/g.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
+ Giảm tỷ lệ gãy xương hông và xương khác, đồng thời tăng mật độ khoáng của xương.
+ Giữ cho xương chắc khỏe.
+ Ngăn ngừa tình trạng loãng xương.
+ Ngoài ra con có ý nghĩa đối với hệ thần kinh. Nếu thiếu Calci ở người già gây tình trạng suy nhược thần kinh, đau đầu, tinh thần không ổn định…
Chỉ định
Thuốc Savprocal D 750mg được dùng cho những trường hợp sau:
– Hỗ trợ điều trị đặc hiệu bệnh loãng xương và những trường hợp cần bổ sung chất dinh dưỡng như phụ nữ mang thai, loãng xương liên quan đến Vitamin D.
– Dự phòng và điều trị thiếu Calci và/hay thiếu Vitamin D, nhất là ở:
+ Người già.
+ Tăng sự mất xương (tăng nồng độ hormon parathyroid huyết thanh và phosphat, giảm nồng độ huyết thanh 25-hydroxy-vitamin D).
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Vào buổi sáng và buổi tối.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 12 tuổi: 2 viên/lần x 2 lần/ngày.
– Trẻ em dưới 12 tuổi: Không chỉ định do tính an toàn chưa được thiết lập.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Ngộ độc cấp vitamin D làm tăng calci huyết. Các biểu hiện bao gồm buồn nôn, nôn, tiểu nhiều, táo bón, chán ăn, khát nước , suy nhược, thờ ơ.
+ Quá liều mạn tính gây vôi hóa mạch máu và các cơ quan khác do tăng Calci huyết.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Savprocal D không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Bệnh thận nặng, bệnh sỏi thận, tăng Calci máu nặng.
– Loãng xương do bất động.
– Tăng Calci máu do bệnh u tủy, bệnh u hạt (sarcoidosis), cường tuyến cận giáp, ung thư xương di căn và những bệnh xương ác tính khác, quá liều
vitamin D.
– Trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
– Trong khi sử dụng sản phẩm hiếm gặp một số tác động tiêu cực dưới đây:
+ Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
+ Phát ban.
+ Tăng calci huyết, calci niệu.
+ Đau dạ dày, tiêu chảy.
– Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thực phẩm giàu Acid oxalic, Phosphat, Acid phytic (ngũ cốc): Giảm hấp thu Calci nên ăn cách thời điểm uống thuốc 2 giờ.
– Thuốc lợi tiểu thiazid: Giảm bài xuất Calci, tăng nguy cơ tăng Calci máu.
– Digitalis và các Glycosid tim khác: Tăng tác dụng của những thuốc này
– Phenytoin, Barbiturat: Tác động tới sự chuyển hóa của Vitamin D.
– Glucocorticoid: Giảm tác dụng của Vitamin D.
– Giảm hấp thu của những thuốc dưới đây: Thyroxin, Bisphosphonat, Natri Fluorid, Quinolon, Tetracyclin, sắt.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Nhu cầu Calci và vitamin D tăng cao trong thai kỳ và thời kỳ cho con bú, tuy nhiên chỉ nên sử dụng khi có chỉ định từ bác sĩ.
+ Quá liều vitamin D gây quái thai ở động vật. Chưa có nghiên cứu đầy đủ ở phụ nữ mang thai. Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
+ Tăng Calci huyết lâu dài có thể dẫn đến hẹp động mạch chủ, bệnh võng mạc, chậm phát triển ở trẻ sơ sinh cả về thể chất và tinh thần.
– Bà mẹ cho con bú: Vitamin D và chất chuyển hóa có hoạt tính được bài tiết vào sữa mẹ. Thận trọng khi sử dụng cho bà mẹ đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Những đối tượng cần thận trọng khi sử dụng:
+ Tăng calci niệu nhẹ.
+ Theo dõi chặt chẽ những bệnh nhân bị bệnh thận nhẹ hoặc trung bình, phải kiểm tra nồng độ Calci huyết và Calci niệu định kỳ.
+ Ở người có tiền sử bệnh sỏi thận, phải đo calci niệu để tránh tình trạng tăng calci niệu.
– Điều trị bằng thuốc lâu dài, cần theo dõi chức năng thận, nồng độ calci huyết, calci niệu. Giảm hay ngừng thuốc tạm thời khi calci niệu > 7,5 mmol/24 giờ (300mg/24 giờ).
– Thận trọng kê đơn cho người đang điều trị:
+ Bệnh tim mạch.
+ Người có nguy cơ tăng calci huyết cao như người bệnh u hạt.
+ Người bất động bị loãng xương.
+ Bệnh ác tính khác.
– Bên cạnh việc sử dụng thuốc có thể sử dụng thêm các thực phẩm giàu canxi như rau cần ta, rau cải…
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Savprocal D giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Savprocal D được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 60.000 VNĐ/hộp, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được thuốc chất lượng tốt, giá cả hợp lý, được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
– Đặt hàng ngay với dược sĩ tư vấn hoặc trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Savprocal D có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của thuốc này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong hỗ trợ điều trị các bệnh lý về xương. Đồng thời ngăn ngừa hiệu quả tình trạng thiếu Calci, vitamin D.
– Khá an toàn, các tác dụng phụ hiểm khi xảy ra.
– Giá thành rẻ.
Nhược điểm
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai.
– Một số tương tác thuốc cần chú ý khi phối hợp thuốc Savprocal D. Quá liều vitamin D gây nguy cơ ảnh hưởng tới thai nhi.
– Một số tác dụng phụ có thể gặp, tuy nhiên hiếm.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.