Thuốc Sernal 2mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm).
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
– Risperidon 2 mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Risperidon trong công thức
– Thuốc chống loạn thần.
– Risperidon thuộc nhóm thuốc chống loạn thần không điển hình, có tác dụng đối kháng chọn lọc với Monoaminergic, có ái lực cao với thụ thể 5HT2 và Dopamin D2.
– Risperidon là chất đối kháng mạnh với thụ thể D2, cải thiện triệu chứng của bệnh tâm thần phân liệt, nhưng ít gây ức chế vận động và chứng giữ nguyên tư thế hơn các thuốc an thần điển hình.
– Làm giảm nguy cơ gây tác dụng không mong muốn ngoại tháp và mở rộng hiệu quả điều trị với bệnh nhân tâm thần phân liệt.
Chỉ định
– Thuốc có tác dụng điều trị triệu chứng tâm thần phân liệt, bệnh tâm thần.
– Thuốc còn dùng điều trị cho người có hành vi kích động có thể gây nguy hiểm cho bản thân và người khác.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Uống thuốc với 1 ly nước đầy.
– Mức độ hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, vì vậy, có thể uống bất kỳ thời điểm nào. Tuy nhiên, nên uống vào một thời điểm trong ngày để dễ dàng nhớ được thời gian uống thuốc.
Liều dùng
– Liều dùng của thuốc tùy thuộc vào từng bệnh. Do đó, luôn dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
– Có thể bắt đầu với liều thấp và sau đó tăng dần. Liều dùng sẽ được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của người bệnh với thuốc.
– Cần đánh giá định kỳ cũng như theo dõi các dấu hiệu và các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra.
– Thuốc có thể uống 1 – 2 lần/ngày.
– Thông báo cho bác sĩ nếu bạn bị suy gan, suy thận hoặc các tình trạng, bệnh lý khác để có điều chỉnh phù hợp.
– Trẻ em dưới 18 tuổi: Không xác định được mức độ an toàn và hiệu quả khi sử dụng thuốc ở độ tuổi. Không dùng cho các đối tượng này.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Nếu quên không dùng 1 liều, uống thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với thời điểm dùng liều tiếp theo, không dùng liều đã quên và uống thuốc theo lịch trình cũ. Không uống gấp đôi liều.
Quá liều:
– Khi dùng quá liều, có thể xảy ra các triệu chứng: buồn ngủ, mệt mỏi, cử động bất thường, vấn đề khi đi hoặc đứng, hạ huyết áp dẫn đến chóng mặt, rối loạn nhịp tim.
– Xử trí: Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Không dùng trong các trường hợp:
– Quá mẫn với thành phần của thuốc.
– Dùng quá liều Barbiturat, chế phẩm có thuốc phiện.
– Người nghiện rượu.
– Trẻ em dưới 18 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Ngưng dùng thuốc và liên hệ trung tâm y tế gần nhất nếu xuất hiện các phản ứng sau:
– Phù mạch (ban da, mẩn đỏ, phù ở mí mắt, mặt, môi, miệng và lưỡi), khó thở hoặc khó nuốt.
– Cử động nhịp nhàng không tự chủ của lưỡi, miệng và mặt.
– Sốt, giảm trương lực cơ, đổ mồ hôi hoặc giảm tỉnh táo.
Các tác dụng phụ khác:
– Thường gặp:
+ Chóng mặt, nhức đầu, lo âu, ngủ gà, triệu chứng ngoại tháp, tăng kích thích, hội chứng Parkinson.
+ Buồn nôn, nôn, chán ăn, khó tiêu, táo bón, đau bụng, tăng tiết nước bọt, đau răng.
+ Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế.
+ Viêm mũi, ho, khó thở, viêm xoang, viêm họng.
+ Đau lưng, đau ngực, sốt, mệt mỏi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, loạn chức năng sinh dục.
+ Ban, da khô, tăng tiết bã nhờn.
+ Đau khớp.
+ Nhìn mờ.
– Hiếm gặp:
+ Giảm tập trung, trầm cảm, lãnh cảm, tăng trương lực, sảng khoái, mất trí nhớ, nói khó, sững sờ, dị cảm, lú lẫn.
+ Rối loạn điều tiết, khô mắt.
+ Tăng cảm giác ngon miệng, khó nuốt, viêm miệng, đầy hơi, ỉa chảy, phân đen, trĩ, viêm dạ dày.
+ Thở nhanh, co thắt phế quản, viêm phổi, thở rít.
+ Tăng hoặc giảm tiết mồ hôi, mụn trứng cá, rụng tóc, lông.
+ Giảm Natri huyết, tăng hoặc giảm cân, tăng Creatine phosphokinase, khát, tiểu đường, tiết sữa, mất kinh, to vú ở nam giới.
+ Đái dầm, đái ra máu, đái khó, đau vú ở phụ nữ, chảy máu giữa kỳ kinh nguyệt, chảy máu âm đạo.
+ Tăng, giảm huyết áp, blốc nhĩ thất, nhồi máu cơ tim, phù.
+ Chảy máu cam, thiếu máu, ban xuất huyết.
+ Rét run, khó chịu.
Tuy nhiên, nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
Báo cho bác sĩ nếu người bệnh đang sử dụng các thuốc sau:
– Risperidon có thể làm tăng tác dụng gây buồn ngủ của thuốc giảm đau (Opiat), thuốc kháng Histamin, Benzodiazepin và các dẫn xuất của chúng.
– Thuốc điều trị sốt rét, Quinidin, thuốc kháng Histamin, một số thuốc chống trầm cảm hoặc các thuốc điều trị các bệnh về tâm thần.
– Thuốc làm chậm nhịp tim.
– Thuốc lợi tiểu hạ Kali, Furosemid, Clorothiazid.
– Thuốc điều trị tăng huyết áp do Risperidon có thể gây hạ huyết áp.
– Thuốc điều trị Parkinson, động kinh, trầm cảm
– Rifampicin.
– Thuốc kháng nấm Itraconazole, Ketoconazole.
– Thuốc kháng virus.
– Clozapin.
– Các dẫn chất của Phenothiazin.
– Cimetidin, ranitidin.
– Ngoài ra, nên tránh uống rượu khi đang dùng thuốc này.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Nghiên cứu cho thấy, khi mẹ dùng Risperidon trong 3 tháng cuối thai kỳ, trẻ sơ sinh có thể bị kích động, run rẩy, lơ mơ, suy hô hấp, rối loạn ăn uống, tăng hoặc giảm trương lực cơ.
– Risperidon và chất chuyển hóa của Risperidon đều qua được sữa mẹ.
– Do đó, không dùng thuốc ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể làm rối loạn phán đoán, suy nghĩ và khả năng vận động. Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Không được tự ý ngừng thuốc. Luôn làm theo chỉ dẫn của bác sĩ. Khi ngừng điều trị, cần ngừng thuốc từ từ. Nếu ngừng đột ngột, người bệnh có nguy cơ gặp các triệu chứng cai thuốc (buồn nôn, nôn, đổ mồ hôi, mất ngủ).
– Risperidon làm tăng nồng độ Prolactin, gây ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ở cả nam và nữ.
– Trước khi dùng thuốc, thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang có các vấn đề về sức khỏe sau đây:
+ Bệnh tim như loạn nhịp tim.
+ Các yếu tố nguy cơ có thể gây đột quỵ như tăng huyết áp, bệnh tim mạch hoặc bệnh mạch máu não.
+ Bệnh Parkinson hoặc suy giảm trí nhớ.
+ Đái tháo đường.
+ Động kinh.
+ Nam giới bị rối loạn cương dương.
+ Vấn đề về điều hòa thân nhiệt.
+ Bệnh lý gan, thận.
+ Nồng độ Prolactin trong máu cao hoặc bạn có một khối u có thể phụ thuộc Prolactin.
+ Gia đình có người có tiền sử bị cục máu đông hoặc bệnh nhân đang dùng các thuốc có thể thúc đẩy hình thành cục máu đông.
+ Tiền sử giảm bạch cầu.
+ Sắp phẫu thuật mắt.
– Polysorbat 80, Quinolin yellow có khả năng gây dị ứng.
– Ở người cao tuổi sa sút trí tuệ, nguy cơ đột quỵ tăng. Do đó, nếu phát hiện sự thay đổi trạng thái tâm thần, yếu đột ngột hoặc tê ở mặt, cánh tay hoặc cẳng chân đặc biệt ở một bên, nói líu nhíu, kể cả chỉ xảy ra trong một thời gian ngắn cần phải báo ngay cho bác sĩ. Đây có thể là dấu hiệu của đột quỵ.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Sernal 2mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Sernal 2mg hiện được bán nhiều ở các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 13.000 – 20.000 đồng/hộp. Để mua được thuốc tốt với giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Sernal 2mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, có thể dùng bất kỳ khi nào.
– Điều trị hiệu quả chứng tâm thần phân liệt.
– Ít gây ức chế vận động và chứng giữ nguyên tư thế hơn các thuốc chống loạn thần điển hình.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Không dùng được cho trẻ em dưới 18 tuổi.
– Ngưng thuốc đột ngột có thể gây buồn nôn, nôn, đổ mồ hôi, mất ngủ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.