Thuốc Spirastad Plus là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Trong mỗi viên nén có chứa các thành phần sau:
– Spiramycin 750.000IU.
– Metronidazole 125mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Spiramycin:
+ Kháng sinh nhóm macrolid, có tác dụng kìm khuẩn trên các vi khuẩn đang phân bào.
+ Cơ chế tác dụng của hoạt chất này dựa trên việc tác động trên tiểu phần 50S ribosom vi khuẩn và ngăn quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.
+ Ở nồng độ cao thuốc có khả năng diệt khuẩn trên một số loại vi khuẩn nhạy cảm.
– Metronidazole:
+ Thuộc nhóm 5 – nitro imidazol.
+ Thuốc có phổ rộng trên các động vật nguyên sinh, một số chủng vi khuẩn Gram dương.
Chỉ định
Thuốc Spirastad Plus được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Điều trị nhiễm khuẩn răng miệng (nhiễm khuẩn tuyến nước bọt, áp xe răng, viêm tấy).
– Dự phòng nhiễm khuẩn hậu phẫu thuật răng miệng.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng thuốc theo đường uống, dùng trong bữa ăn.
– Nuốt nguyên viên thuốc với một ly nước, không nhai hay nghiền nát viên.
Liều dùng
Sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, có thể tham khảo liều như sau:
– Người lớn: Ngày dùng 4 – 6 viên, chia thành 2 – 3 lần uống.
– Trẻ em từ 10 – 15 tuổi: Ngày 3 viên, chia thành 3 lần.
– Trẻ em từ 6 – 10 tuổi: Ngày 2 viên, chia thành 2 lần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Hạn chế tối đa việc quên sử dụng thuốc để mang lại hiệu quả tốt nhất. Nếu quên sử dụng thuốc hãy bổ sung ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian đã gần sát với thời điểm dùng liều kế tiếp hãy bỏ qua liều đã quên và dùng sản phẩm như kế hoạch.
– Quá liều:
+ Spiramycin: Dữ liệu về các phản ứng quá liều vẫn còn hạn chế. Khi dùng liều cao có thể gây rối loạn tiêu hóa, với các biểu hiện nôn, buồn nôn, tiêu chảy. Ngoài ra, có thể gặp khoảng QT kéo dài và hết dần sau khi ngừng điều trị. Trong trường hợp dùng quá liều nên sử dụng điện tâm đồ để xác định khoảng QT. Chưa có thuốc giải độc.
+ Metronidazole: Dùng 1 liều 15g có thể xuất hiện các dấu hiệu buồn nôn, nôn, mất điều hòa, bệnh lý thần kinh ngoại biên, động kinh. Ngoài ra, khi sử dụng 6 – 10,4g cách 2 ngày dùng 1 lần, trong 5 – 7 ngày, có thể gây độc thần kinh như co giật, bệnh thần kinh ngoại biên. Hiện chưa có thuốc giải độc, khi quá liều điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ.
+ Nếu bệnh nhân có dấu hiệu ngộ độc hãy nhanh chóng liên hệ với bác sĩ hoặc đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất để kịp thời xử lý.
Chống chỉ định
Tuyệt đối không được sử dụng thuốc Spirastad Plus trong trường hợp mẫn cảm với metronidazol, dẫn xuất nitro – imidazol, kháng sinh nhóm macrolid và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp trong quá trình sử dụng thuốc như:
– Spiramycin:
+ Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy, chóng mặt, đau đầu.
+ Ít gặp: Chảy máu cam, mệt mỏi, đổ mồ hôi, đè ép ngực, dị cảm tạm thời, lảo đảo, đau cứng cơ, khớp nối, viêm kết tràng cấp, ban da, mày đay, ngoại ban.
+ Hiếm gặp: Kéo dài khoảng QT, phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày.
– Metronidazol:
+ Thường gặp: Buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy, đau bụng, có vị kim loại khó chịu.
+ Ít gặp: Giảm bạch cầu.
+ Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, cơn động kinh, đau đầu, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, phồng rộp da, ngứa, ban da, nước tiểu sẫm màu.
– Nếu xuất hiện biểu hiện bất thường nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ/dược sĩ có chuyên môn hoặc đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác giữa thuốc Spirastad Plus với các thuốc khác như:
– Spiramycin:
+ Thuốc uống ngừa thai: Làm mất tác dụng ngừa thụ thai.
+ Làm giảm nồng độ trong máu của levodopa.
– Metronidazol:
+ Thuốc uống chống đông máu: Tăng tác dụng của thuốc chống đông, trong đó warfarin kéo dài thời gian prothrombin.
+ Lithi: Làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh, gây độc.
+ Rượu và các thuốc chứa alcol: Metronidazol làm ức chế hoạt động các enzym oxy hóa rượu, alcol dehydrogenase gây phản ứng kiểu disulfiram. Vì vậy, trong thời gian sử dụng thuốc không được uống rượu và dùng các thuốc chứa cồn.
+ Cimetidin: Ức chế quá trình chuyển hóa của Metronidazol tại gan, làm tăng thời gian bán thải của thuốc, gây ra nhiều tác dụng không mong muốn.
+ Phenobarbital: Tăng quá trình chuyển hóa Metronidazol, dẫn đến thuốc thải trừ nhanh hơn.
+ Disulfiram: Xảy ra phản ứng loạn tâm thần.
+ Fluorouracil: Metronidazol làm giảm độ thanh thải của thuốc, dẫn đến tăng độc tính của 5-fluorouracil.
Tốt nhất, bệnh nhân hãy kể với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng đang dùng, để được hướng dẫn sử dụng đúng nhất.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai:
+ Spiramycin: Thuốc đi qua nhau thai. Tuy nhiên, nồng độ thuốc có trong nhau thai thấp hơn so với trong máu mẹ. Cho đến nay, chưa có nghiên cứu đầy đủ về tính an toàn của thuốc trên nhóm đối tượng này. Do đó, không nên sử dụng thuốc cho người mang thai hay khi sinh đẻ.
+ Metronidazol: Thuốc đi qua nhau thai nhanh, nồng độ ở cuống nhau thai và huyết tương của mẹ tương đương nhau. Chưa có báo cáo về việc gây quái thai. Tuy nhiên, khi dùng ở 3 tháng đầu thai kỳ có thể làm tăng nguy cơ gây quái thai. Vì vậy, không nên sử dụng trong giai đoạn đầu của thai kỳ, chỉ sử dụng khi cần thiết.
– Phụ nữ đang cho con bú:
+ Spiramycin: Bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao nên thận trọng khi dùng.
+ Metronidazol: Tốc độ bài tiết qua sữa mẹ khá nhanh, nồng độ thuốc trong máu của trẻ bú mẹ có thể bằng 15% nồng độ thuốc trong huyết tương của mẹ.
– Nên tránh dùng thuốc trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể tác động đến sự tỉnh táo, buồn ngủ, lú lẫn, co giật, ảo giác, rối loạn thị giác, làm ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, thận trọng khi sử dụng thuốc trên nhóm đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt
– Spiramycin
+ Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan do thuốc có thể gây độc cho gan.
+ Thận trọng khi dùng cho người mắc bệnh tim, loạn nhịp, bao gồm người có khả năng bị kéo dài khoảng QT. Nếu khi bắt đầu sử dụng bệnh nhân bị phát hồng ban toàn thân kèm sốt, cần dừng thuốc do có khả năng bị mụn ngoại ban cấp.
– Metronidazol:
+ Gây ức chế alcol dehydrogenase và một số enzyme oxy hóa alcol khác. Thuốc gây ra phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như đau đầu, nóng bừng mặt, nôn, buồn nôn, đổ mồ hôi, co cứng bụng.
+ Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân cao tuổi vì chức năng gan đã suy giảm.
+ Sử dụng liều cao trong điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí, bệnh do amip, Giardia gây rối loạn máu và bệnh thần kinh thể hoạt động.
+ Thuốc có thể gây ra tình trạng nhiễm nấm Candida ở vùng miệng, ruột, âm đạo. Khi bị bội nhiễm cần điều trị ngay.
Điều kiện bảo quản
– Để sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.
– Không sử dụng nếu phát hiện sản phẩm có dấu hiệu hư hỏng, chuyển màu, mùi vị lạ.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ nhỏ.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thuốc Spirastad Plus giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện tại đang được phân phối ở một số cơ sở trên toàn quốc. Nếu có nhu cầu mua thuốc hãy liên hệ ngay chúng tôi để mua được thuốc với giá ưu đãi nhất, chất lượng hoàn toàn yên tâm, giao hàng nhanh chóng. Đồng thời, khách hàng sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình của đội ngũ dược sĩ với nhiều năm kinh nghiệm của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Spirastad Plus có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của thuốc này như sau:
Ưu điểm
– Dự phòng và điều trị nhiễm khuẩn răng miệng hiệu quả.
– Giá thành tương đối rẻ.
Nhược điểm
– Có thể gây ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, tiêu chảy, chảy máu cam, mệt mỏi, đau cứng cơ,…
– Gây tương tác với một số thuốc như thuốc ngừa thai dạng uống, Lithi, Phenobarbital, Cimetidin,…
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.